- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a] 2 dm = .. cm 3 m = .. dm 7 m = .. cm
4 dm = .. cm 6 m = .. dm 9 m = .. cm
b] 20 dm = . m 30 cm = . dm
50 dm = . m 80 cm = . dm
100 dm = . m 40 cm = . dm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi:
1 dm = 10 cm 1 m = 10 dm 1 m = 100 cm
Lời giải chi tiết:
a] 2 dm = 20 cm 3 m = 30 dm 7 m = 700 cm
4 dm = 40 cm 6 m = 60 dm 9 m = 900 cm
b] 20 dm = 2 m 30 cm = 3 dm
50 dm = 5 m 80 cm = 8 dm
100 dm = 10 m 40 cm = 4 dm
Bài 2
Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế.
Phương pháp giải:
Quan sát các đồ vật trong thực tế rồi nối với độ dài thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:
a] Bảng lớp Việt dài khoảng .. m
b] Bảng lớp Việt dài khoảng .. dm
c] Bảng lớp Việt dài khoảng .. cm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi:
1 m = 10 dm 1 m = 100 cm
Lời giải chi tiết:
Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1 m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:
a] Bảng lớp Việt dài khoảng 3 m
b] Bảng lớp Việt dài khoảng 30 dm
c] Bảng lớp Việt dài khoảng 300 cm
Bài 4
Em đánh dấu x vào ô trống trước câu miêu tả đồ vật dài nhất. Biết 1 gang tay của Mai dài khoảng 1 dm.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm = 10 cm
Lời giải chi tiết:
Hộp bánh dài khoảng 4 gang tay Mai nên hộp bánh dài 4 dm = 40 cm.
Bàn gấp học sinh dài khoảng 5 dm = 50 cm.
Vậy đồ vật dài nhất là chiếc bàn gấp.