- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Số?
Phương pháp giải:
Em đếm số lượng mỗi loại đồ vật có trong hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Quan sát lớp em học rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a] Lớp em có bạn nam và . Bạn nữ.
b] Trong lớp em, số bạn nam hay số bạn nữ nhiều hơn?
.
Phương pháp giải:
Em đếm số học sinh nam và học sinh nữ trong lớp mình rồi viết tiếp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
a] Lớp em có 20 bạn nam và 16 Bạn nữ.
b] Trong lớp em, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ.
Bài 3
Xem số trang của mỗi chủ đề trong sách Toán 2 tập hai rồi thực hiện các yêu cầu:
a] Số?
Mỗi chủ đề có bao nhiêu trang?
Chủ đề |
Chủ đề 10 |
Chủ đề 11 |
Chủ đề 12 |
Chủ đề 13 |
Số trang |
b] Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
- Chủ đề nào có nhiều trang nhất?
A. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11
C. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13
- Chủ đề nào có ít trang nhất?
A. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11
C. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13
Phương pháp giải:
- Đếm số trang của mỗi chủ đề trong sách Toán 2 tập hai rồi viết số thích hợp vào trong bảng.
- So sánh số trang ở mỗi chủ đề để chọn chủ đề nào có nhiều trang nhất, ít trang nhất.
Lời giải chi tiết:
a] Mỗi chủ đề có số trang như sau:
Chủ đề |
Chủ đề 10 |
Chủ đề 11 |
Chủ đề 12 |
Chủ đề 13 |
Số trang |
25 |
14 |
21 |
10 |
b] Ta có 10 < 14 < 21 < 25 nên chủ đề 10 nhiều trang nhất, chủ đề 13 ít trang nhất.
Bài 4
Hỏi các bạn trong tổ em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong tổ em:
Có . bạn đi bộ đến trường.
Có . bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe đạp.
Có . bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe máy.
Có . bạn đến trường bằng phương tiện khác.
Phương pháp giải:
Trao đổi với các bạn trong tổ em để biết phương tiện đến trường của mỗi bạn và điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Trong tổ em:
Có 2 bạn đi bộ đến trường.
Có 1 bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe đạp.
Có 3 bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe máy.
Có 3 bạn đến trường bằng phương tiện khác.