Giải bài tập bổ sung hóa 9 bài 3
Giải Hóa học 9 Bài 3 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và câu hỏi cuối bài Tính chất hóa học của axit thuộc chương 1 Các loại hợp chất vô cơ. Show Soạn Hóa 9 bài 3 Tính chất hóa học của axit được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập trang 14. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 9. Giải bài tập Hóa 9 Bài 3 trang 14Câu 1Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat. Gợi ý đáp án Phương trình hóa học: Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O Câu 2Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
Viết các phương trình phản ứng. Gợi ý đáp án
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Hoặc Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ Câu 3Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
Gợi ý đáp án Phương trình hóa học của các phản ứng:
Câu 4Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng). Gợi ý đáp án
- Ngâm hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HCl dư. - Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc. - Làm khô chất rắn, thu được bột Cu. - Cân, giả sử ta cân được 7,2g. Từ đó suy ra trong hỗn hợp có 7,2g Cu và 10-7,2= 2,8g Fe ⇒ % Cu = (7,2/10).100% = 72% và % Fe = 100% - 72% = 28% PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Cu + HCl → không phản ứng.
Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilong mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần trên hỗn hợp bột ta cũng thu được 2,8g bột Fe. Lý thuyết Hoá 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axitI. Tính chất hóa học của axit1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu - Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Trong hóa học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit. 2. Axit tác dụng với kim loại - Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. Ví dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (↑) - Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng. Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro. 3. Axit tác dụng với bazơ: Axit + bazơ → muối + H2O Ví dụ: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O HCl + NaOH → NaCl + H2O Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hòa. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ: Axit + oxit bazơ → muối + H2O Ví dụ: 6HCl + Fe2O3 → FeCl3 + 3H2O H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối. Ví dụ: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O II. Axit mạnh và axit yếuDựa vào tính chất hóa học, axit được phân làm 2 loại: + Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,… + Axit yếu như H2S, H2CO3,… III. Phương pháp điều chế trực tiếp
Oxi axit + nước → axit tương ứng N2O5 + H2O → 2HNO3 SO3 + H2O → H2SO4 Axit + muối → muối mới + axit mới BaCl + H2SO4 → BaSO4 + HCl Một số PK rắn → axit có tính oxi hóa mạnh
Phi kim + H2 → hợp chất khí (Hòa tan trong nước thành dung dịch axit) Halogen (F2, Cl2, Br2,…) + nước 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 ↑ Muối + Axit → muối mới + axit mới Ví dụ: Na2S + H2SO4 → H2S ↑ + Na2SO4 Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 3Câu 1: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
Đáp án: A Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ Khí H2 nhẹ hơn không khí. Câu 2: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Đáp án: C Cu, Ag không phản ứng với H2SO4 loãng → đáp án C thỏa mãn. Câu 3: Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là
Đáp án: C Oxit bazơ + axit → muối + nước CuO, Na2O, CaO là oxit bazơ (thỏa mãn). Câu 4: Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong:
Đáp án: B Câu 5: MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
Đáp án: B MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O CO2 là khí không cháy, không duy trì sự cháy, sư sống. Khí CO2 tan ít trong nước và làm đục nước vôi trong theo phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Câu 6: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2 X và Y lần lượt là:
Đáp án: B BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O Câu 7: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là: |