Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 9 năm 2024

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải SGK Hóa lớp 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Giải bài 1 trang 9 SGK Hoá 10

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

  1. Electron và proton.
  1. Proton và nơtron.
  1. Nơtron và electon.
  1. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Đấp số đúng là câu B: Proton và notron.

Giải bài 2 Hoá 10 SGK trang 9

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

  1. Electron và proton.
  1. Proton và nơtron.
  1. Nơtron và electon.
  1. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Đáp số đúng là câu D: Nơtron, proton và electron.

Giải bài 3 SGK Hoá 10 trang 9

Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:

  1. 200.
  1. 300.
  1. 600.
  1. 1200M.

Lời giải:

Đáp số đúng là câu C : 600m.

Đường kính hạt nhân khi phóng to : 6cm.

Đường kính nguyên tử: 6cm × 10.000 = 60.000cm = 600m.

Giải bài 4 trang 9 SGK Hoá 10

Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron. .

Lời giải:

Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là:

Tỉ số về khối lượng của electron so với nơtron là:

Giải bài 5 Hoá 10 SGK trang 9

Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.

  1. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
  1. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.

Lời giải:

  1. rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m)

1u = 1,6605.10-24 g.

mZn = 65.1,6605.10-24 g = 107,9.10-24g.

  1. mhạt nhân Zn = 65u ⇒ 107,9.10-24 gam.

rhạt nhân Zn = 2.10-6nm = (2.10-6.10-7)cm = 2.10-13 cm.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách giáo khoa Hóa Học 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử lớp 10, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Kiến Guru giới thiệu tới các em học sinh bài giải bài tập hoá 10 chương Nguyên tử bài 1 và bài 2 sách giáo khoa hoá học 10. Mong rằng lời giải bài tập hoá 10 sẽ giúp các em tổng quát được nội dung bài học và nắm được các dạng bài tập đặc trưng.

Bài 1 (trang 9 SGK):

Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt là:

  1. Electron và proton.
  2. Proton và nơtron.
  3. Nơtron và electron.
  4. Electron, proton và nơtron.

Lời giải:

B: Proton và notron.

Bài 2 (trang 9 SGK):

Các nguyên tử được cấu tạo hầu hết bởi các hạt:

  1. Electron và proton.
  2. Proton và nơtron.
  3. Nơtron và electron.
  4. Electron, proton và nơtron.

Lời giải:

D: Nơtron, proton và electron.

Bài 3 (trang 9 SGK):

Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có D=6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:

  1. 200m.
  2. 300m.
  3. 600m.
  4. 1200m.

Lời giải: C

Đường kính hạt nhân khi phóng to: 6cm.

Đường kính nguyên tử: 6cm × 10.000 = 60.000cm = 600m.

Bài 4 (trang 9 SGK):

Tìm tỉ số về khối lượng m của electron với proton, với nơtron.

Lời giải:

Tỉ số về khối lượng m của electron với proton:

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 9 năm 2024

Tỉ số về khối lượng m của electron với nơtron:

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 9 năm 2024

Bài 5 (trang 9 SGK):

Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.

  1. Nguyên tử Zn có khối lượng riêng bao nhiêu?
  2. Trên thực tế, hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với r = 2.10-6 Tính khối lượng riêng D của hạt nhân nguyên tử Zn.

Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.

Lời giải:

  1. rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m)

1u = 1,6600.10-24 g.

mZn = 65.1,6600.10-24 g = 107,9.10-24g.

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 9 năm 2024

  1. mhạt nhân Zn = 65u ⇒ 107,9.10-24 gam

rhạt nhân Zn = 2.10-6 nm = (2.10-6.10-7) cm = 2.10-13 cm.

Giải bài tập hóa 10 bài 1 trang 9 năm 2024

II. Giải bài tập hoá 10 Bài 2 - Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị

Bài 1 (trang 13 SGK):

Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử cùng:

  1. Số khối.
  2. Số notron.
  3. Số proton.
  4. Số notron và số proton.

Lời giải: C.

Bài 2 (trang 13 SGK):

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ các đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

  1. Số khối.
  2. Số hiệu nguyên tử Z.
  3. Nguyên tử khối của nguyên tử.
  4. Số hiệu nguyên tử Z, số khối A.

Lời giải: D.

Bài 3 (trang 14 SGK):

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị: 12C chiếm 98,89% và 13C Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:

  1. 12,500.
  2. 12,011.
  3. 12,022.
  4. 12,055.

Lời giải:

Đáp số đúng là B

Atb= (12.98,89+13.1,11)/100=12,011

Bài 4 (trang 14 SGK):

Xác định các thông số sau: điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố: 7Li, 19F, 24Mg, 40Ca

Lời giải:

Điện tích hạt nhân nguyên tử

Số proton

Số notron

Số electron

Nguyên tử khối

7Li

3+

3

4

3

7

19F

9+

9

10

9

19

24Mg

12+

12

12

12

20

40Ca

20+

20

20

20

40

Bài 5 (trang 14 SGK):

Đồng có hai đồng vị bền 63Cu và 65C. Đồng có nguyên tử khối trung bình là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị

Lời giải:

Gọi x là thành phần % của đồng vị 65C

Ta có:

Ta có: (65x+63(100-x))/100=63,54 →x=27% → %63Cu =73%

Bài 6 (trang 14 SGK):

Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H )? (Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml)

Lời giải:

Gọi % đồng vị 2H là a:

m của 1ml H2O: 1 gam

⇒MH2O = 2. 1,008 + 16 = 18,016u

Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.

Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.

Số mol H2O = 1/18,016 mol

⇒ số mol nguyên tử H = 2.nH2O = 2/18,016 mol

1 mol nguyên tử chứa 6,022.1023 nguyên tử

⇒ Số nguyên tử H trong 1ml H2O = 2/18,016.6,022.1023

⇒ Số nguyên tử 2H trong 1ml H2O = 0,8%.2/18,016.6,022.1023

\=5,35.1020 (nguyên tử)

Bài 7 (trang 14 SGK):

Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O

Lời giải:

Khi có 1 nguyên tử 17O, mà % nguyên tử của17O = 0,039%

⇒ Số nguyên tử O = 1 : 0,039% = 2564 nguyên tử

99,757% 16O ⇒ Số nguyên tử 16O = 99,757%.2564 = 2558 nguyên tử

0,204% 18O ⇒ Số nguyên tử 18O = 0,204%.2564 = 5 nguyên tử

Bài 8 (trang 14 SGK):

Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn

Lời giải:

MAr=(40.99,6+0,063.38+0,337.36)/100=39,985

nAr=m/M=10/39,985 mol

VAr=22,4.n=5,602 lit

Kiến Guru mong rằng lời giải bài tập hoá 10 chương Nguyên tử bài 1: Thành phần nguyên tử và bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị sẽ giúp các em nắm vứng kiến thức chương Nguyên tử và học tốt môn Hoá học 10.