Giải bài toán lớp 3 bằng 2 cách khác nhau

=> Tham khảo thêm bài Giải toán lớp 3 tại đây: giải toán lớp 3

Trong chương trình học môn Toán 3 phần Giải bài tập trang 40 SGK toán 3 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 3 của mình.

Chi tiết nội dung phần Giải bài tập trang 39 SGK toán 3 đã được hướng dẫn đầy đủ để các em tham khảo và chuẩn bị nhằm ôn luyện môn Toán 3 tốt hơn.

Lần trước, các em đã được hướng dẫn giải toán lớp 3 Bài 1, 2, 3 trang 47 SGK- Thực hành đo độ dài. Hệ thống bài giải cùng với hướng dẫn làm toán chi tiết trên tài liệu giải toán lớp 3 được chúng tôi cập nhật dưới đây không chỉ hỗ trợ quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức lý thuyết mà còn giúp cho các em học sinh tìm hiểu được nhiều hơn nữa những phương pháp làm toán cũng như cách giải bài Bài toán giải bằng hai phép tính dễ dàng hơn. Việc giải bài tập trang 50 sgk toán lớp 3 giờ đây không còn gặp bất cứ những khó khăn nào, các bạn học sinh dễ dàng làm bài và đánh giá khả năng học tập của bản thân hiệu quả nhất.

Phần tới, các em vẫn tiếp tục được hướng dẫn giải toán lớp 3 Bài 1, 2, 3 trang 51 SGK- Bài toán giải bằng hai phép tính [ tiếp theo], hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải để nắm vững kiến thức toán học của mình nhé.

Trên đây là phần Giải bài tập trang 50 SGK toán 3 trong mục giải bài tập toán lớp 3. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 49 SGK toán 3 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 51 SGK toán 3 để học tốt môn Toán lớp 3 hơn.

Tài liệu giải toán lớp 3 chủ đề giải bài tập trang 50 SGK toán 3 - Bài toán giải bằng hai phép tính được cập nhật đầy đủ và chi tiết với những nội dung hướng dẫn cũng như đem lại các cách giải bài tập nhanh chóng và hiệu quả hơn cho các em học sinh. Mời các bạn cùng theo dõi và ứng dụng tài liệu tham khảo này để có kết quả học tập như mong đợi

Giải bài tập trang 35 SGK toán 3 Giải Bài 3 trang 14 SGK Toán 5 Giải bài tập trang 40 SGK toán 3 Giải bài tập trang 104 SGK toán 2 Giải bài tập trang 87 SGK toán 3 Giải bài tập trang 31 SGK toán 3

Bộ tài liệu giải bài toán lớp 3 bằng 2 cách được chúng tôi dày công sưu tầm từ hệ thống các bài ôn luyện, đề thi, đề kiểm tra các trường tiểu học trên toàn quốc. Nội dung đa dạng, lời giải chi tiết hỗ trợ các em học sinh lớp 3 nắm bản chất phương pháp giải toán bằng 2 phép tính kèm các dạng toán được giải sử dụng phương pháp này. Chi tiết mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Lý thuyết  Các bài toán giải bằng hai phép tính

Cách giải và trình bày về dạng bài toán lớp 3 có 2 lời giải:

Bài toán: Em có 5 nhãn vở, Trang có nhiều hơn em 3 cái. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái nhãn vở?

Bài giải:

Trang có số nhãn vở là:

5 + 3 = 8 [nhãn vở]

Cả hai bạn có số nhãn vở là:

5 + 8 = 13 [nhãn vở]

Đáp số: 13 nhãn vở.

Các dạng bài toán giải bằng hai phép tính lớp 3

Dưới đây là cách giải toán bằng 2 cách lớp 3 của một số dạng bài toán thường gặp:

Dạng 1: Bài toán liên quan đến khái niệm “nhiều hơn”; “ít hơn”.

Bài toán cho giá trị một đại lượng và dữ kiện đại lượng này nhiều hơn hoặc ít hơn đại lượng kia, yêu cầu tính giá trị tổng của hai đại lượng.

Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán cộng hoặc trừ.

Bước 2: Tính giá trị tổng của hai đại lượng

Dạng 2: Bài toán liên quan đến khái niệm “gấp lên một số lần” hoặc “giảm đi một số lần”.

Bài toán cho giá trị một đại lượng và dữ kiện đại lượng này gấp đại lượng kia một số lần hoặc đại lượng này giảm đi một số lần so với đại lượng kia, yêu cầu tính giá trị tổng/hiệu của hai đại lượng.

Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán nhân hoặc chia.

Bước 2: Tính giá trị tổng của hai đại lượng

Dạng 3: Điền số thích hợp vào sơ đồ.

- Thực hiện phép tính theo thứ tự của sơ đồ

- Điền số lần lượt vào chỗ trống.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có: 5 x 2 = 10; 10 + 3 = 13

Số cần điền vào ô trống lần lượt là [10;13]

Các bài tập và lời giải bài toán bằng 2 phép tính lớp 3

Mời các em học sinh cùng phụ huynh tham khảo tuyến tập các bài toán giải bằng hai phép tính lớp 3 có hướng dẫn giải và đáp án chi tiết dưới đây:

Bài 1: Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta đã lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

Lời giải:

Số lít mật ong người ta đã lấy ra là:

84 : 3 = 28 [lít]

Số lít mật ong còn lại trong thùng là:

84 – 28 = 56 [lít]

Đáp số: 56 lít mật ong

Bài 2: Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán 1/6 số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?

Lời giải:

Số áo cửa hàng đã bán được là:

1242 : 6 = 207 [cái]

Số áo cửa hàng còn lại là:

1242 – 207 = 1035 [cái]

Đáp số: 1035 cái áo

Bài 3: Một sợi dây dài 9135 cm được cắt thành 2 đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng 1/7 chiều dài sợi dây. Tính độ dài mỗi đoạn dây.

Lời giải:

Độ dài đoạn dây thứ nhất là:

9135 : 7 = 1305 [cm]

Độ dài đoạn dây thứ hai là:

9135 – 1305 = 7830 [cm]

Đáp số: đoạn thứ nhất 1035cm, đoạn thứ hai 7830cm

Bài 4: Thùng thứ nhất đựng 35 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 15 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Lời giải:

Số lít dầu thùng thứ hai đựng là:

35 + 15 = 50 [lít]

Cả hai thùng đựng số lít dầu là:

35 + 50 = 85 [lít]

Đáp số: 85 lít dầu

Bài 5: Anh có 56 viên bi, em có ít hơn anh 12 viên bi. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu viên bi?

Lời giải:

Em có số viên bi là:

56 – 12 = 44 [viên bi]

Anh và em có tất cả số viên bi là:

56 + 44 = 100 [viên bi]

Đáp số: 100 viên bi

Bài 6: Lớp 3A trồng được 42 cây, lớp 3B trồng được gấp 4 lần số cây của lớp 3A. hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

Lời giải:

Số cây lớp 3B trông được là:

42 x 4 = 168 [cây]

Cả hai lớp trồng được số cây là:

168 + 42 = 210 [cây]

Đáp số: 210 cây

Bài 7: Một bến xe có 76 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 16 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô?

Lời giải:

Tổng số ô tô đã rời bến là:

18 + 16 = 34 [xe]

Bến xe còn lại số ô tô là:

76 – 34 = 42 [xe]

Đáp số: 42 xe ô tô

Bài 8: Có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 120 lít. Người ta đã lấy ra 130 lít từ số dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?

Lời giải:

Tổng số lít dầu là:

120 x 5 = 600 [lít dầu]

Số lít dầu còn lại là:

600 – 130 = 470 [lít]

Đáp số: 470 lít dầu

Bài 9: Can thứ nhất có 18 lít dầu. Số dầu ở can thứ hai gấp 3 lần số dầu ở can thứ nhất. hỏi can thứ hai nhiều hơn can thư ùnhất bao nhiêu lít dầu?

Lời giải:

Số dầu ở can thứ hai là:

18 x 3 = 54 [lít]

Can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất số lít dầu là:

54 – 18 = 36 [lít]

Đáp số: 36 lít dầu

Bài 10: Một tổ công nhân buổi sáng sửa được 24m. buổi chiều do trời nắng nên sửa được số mét đường giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều tổ công nhân đó sửa được mấy mét đường?

Lời giải:

Số mét đường đội công nhân sửa được trong buổi chiều là:

24 : 3 = 8 [m]

Số mét đường đội công nhân sửa là:

24 + 8 = 32 [m]

Đáp số: 32m đường

Bài 11: Một nhóm khách du lịch mang theo 4 bình, mỗi bình 2 lít nước và một bình 5 lít nước. Hỏi nhóm đó mang theo bao nhiêu lít nước?

Lời giải:

Số lít nước ở 4 bình là:

2 x 4 = 8 [lít]

Số lít nước nhóm mang theo là:

8 + 5 = 13 [lít]

Đáp số: 13 lít nước

Bài 12: Người ta chia khu vườn ươm cây thành 2 lô đất, mỗi lô đất có 4 hàng, mỗi hàng trồng 105 cây con. Hỏi khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây con?

Lời giải:

Số cây trồng được ở mỗi lô đất là:

105 x 4 = 420 [cây]

Số cây trồng được ở khu vườn là:

420 x 2 = 840 [cây]

Đáp số: 840 cây

File tải miễn phí Tuyển tập giải bài toán bằng hai phép tính lớp 3 đầy đủ nhất:

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để download các bài toán lớp 3 giải bằng hai phép tính file word, pdf miễn phí:

Hy vọng là tài liệu bài toán giải bằng 2 phép tính lớp 3 sẽ hữu ích dành cho các em!

Đánh giá bài viết

I. Lý thuyết bài toán giải bằng hai phép tính:

1. Kiến thức cần nhớ:

Bài giải:

Trang có số nhãn vở là:

5 + 3 = 8 [nhãn vở]

Cả hai bạn có số nhãn vở là:

5 + 8 = 13 [nhãn vở]

Đáp số: 13 nhãn vở.

2. Các dạng toán:

Dạng 1: Bài toán liên quan đến khái niệm “nhiều hơn”; “ít hơn”.

Bài toán cho giá trị một đại lượng và dữ kiện đại lượng này nhiều hơn hoặc ít hơn đại lượng kia, yêu cầu tính giá trị tổng của hai đại lượng.

- Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán cộng hoặc trừ.

-Bước 2: Tính giá trị tổng của hai đại lượng

Dạng 2: Bài toán liên quan đến khái niệm “gấp lên một số lần” hoặc “giảm đi một số lần”.

Bài toán cho giá trị một đại lượng và dữ kiện đại lượng này gấp đại lượng kia một số lần hoặc đại lượng này giảm đi một số lần so với đại lượng kia, yêu cầu tính giá trị tổng/hiệu của hai đại lượng.

-Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán nhân hoặc chia.

-Bước 2: Tính giá trị tổng của hai đại lượng

Dạng 3: Điền số thích hợp vào sơ đồ.

- Thực hiện phép tính theo thứ tự của sơ đồ

- Điền số lần lượt vào chỗ trống.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có: 5 x 2 = 10; 10 + 3 = 13

Số cần điền vào ô trống lần lượt là [10;13]

II. Các bài toán giải bằng 2 phép tính

Bài 1:Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta đã lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

Bài 2:Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán 1/6 số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?

Bài 3:Một sợi dây dài 9135 cm được cắt thành 2 đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng 1/7 chiều dài sợi dây. Tính độ dài mỗi đoạn dây.

Bài 4:Thùng thứ nhất đựng 35 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 15 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Bài 5:Anh có 56 viên bi, em có ít hơn anh 12 viên bi. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu viên bi?

Bài 6:Lớp 3A trồng được 42 cây, lớp 3B trồng được gấp 4 lần số cây của lớp 3A. hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài 7: Một bến xe có 76 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 16 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô?

Bài 8:Có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 120 lít. Người ta đã lấy ra 130 lít từ số dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?

Bài 9:Can thứ nhất có 18 lít dầu. Số dầu ở can thứ hai gấp 3 lần số dầu ở can thứ nhất. hỏi can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất bao nhiêu lít dầu?

Bài 10:Một tổ công nhân buổi sáng sửa được 24m. buổi chiều do trời nắng nên sửa được số mét đường giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều tổ công nhân đó sửa được mấy mét đường?

Bài 11:Một nhóm khách du lịch mang theo 4 bình, mỗi bình 2 lít nước và một bình 5 lít nước. Hỏi nhóm đó mang theo bao nhiêu lít nước?

Bài 12:Người ta chia khu vườn ươm cây thành 2 lô đất, mỗi lô đất có 4 hàng, mỗi hàng trồng 105 cây con. Hỏi khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây con?

Video liên quan

Chủ Đề