Giáo dục công dân 6 bài 3 luyện tập

Loạt bài Giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát chương trình sách Giáo dục công dân lớp 6 sách mới đầy đủ, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Giáo dục công dân lớp 6 Bài 3.

Mục lục Giải Giáo dục công dân 6 Bài 3 sách mới - Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Khởi động

Khám phá

Luyện tập

Vận dụng

Xem thêm giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống:

Khởi động

Khám phá

Luyện tập

Vận dụng

Xem thêm giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 sách Cánh diều:

Khởi động

Khám phá

Luyện tập

Vận dụng

Xem thêm giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo:

Bên cạnh đó là các video bài giảng, video hướng dẫn giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 3 chi tiết cũng như lý thuyết, bộ câu hỏi, bài tập trắc nghiệm theo bài học, các dạng bài tập và bộ đề thi Giáo dục công dân lớp 6.

Lưu trữ: Giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 3 - sách cũ

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 | Trả lời câu hỏi GDCD 6 được biên soạn bám sát nội dung sgk Giáo dục công dân lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Với soạn, giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 3: Siêng năng, kiên trì sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập GDCD 6 Bài 3.

Khởi động

Giải GDCD 6 trang 13

Khám phá

Luyện tập

Giải GDCD 6 trang 16

Vận dụng

Xem thêm các bài giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

1. Siêng năng, kiên trì và biểu hiện của siêng năng, kiên trì

a. Khái niệm:

- Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cụ, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ.

b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì

 - Biểu hiện siêng  năng, kiên trì trong học tập:

+ Đi học đều [chuyên cần].

+ Chăm chỉ học hành, kiên trì phấn đấu để đạt mục tiêu học tập.

 

- Biểu hiện siêng  năng, kiên trì trong lao động:

+ Chăm chỉ làm việc không ngại khó.

+ Làm việc thường xuyên, liên tục.

+ Kiên trì lao động dù gặp khó khăn cũng không nản chí.

 - Biểu hiện siêng  năng, kiên trì trong cuộc sống:

+ Luôn trau dồi kiến thức hằng ngày.

+ Quyết tâm phấn đấu đạt mục đích cuộc sống.

2. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì

- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống.

- Người siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý.

I. Câu hỏi nhận biết

Câu 1 Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?

A. Kiên trì.

B. Trung thực.

C. Siêng năng.

D. Tự giác.

Lời giải

Siêng năng là đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.

=> Chọn đáp án C

Câu 2: Biểu hiện của sự kiên trì là

A. miệt mài làm việc.

B. thường xuyên làm việc.

C. quyết tâm làm đến cùng.

D. tự giác làm việc.

Lời giải

Biểu hiện của sự kiên trì là quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn, gian khổ.

=> Chọn đáp án C

Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là

A. lười biếng, chóng chán.

B. trung thực, thẳng thắn.

C. cẩu thả, hời hợt.

D. cả A và C.

Lời giải

Trái với siêng năng, kiên trì là lười biếng, chóng chán, cẩu thả, hời hợt...

=> Chọn đáp án D

Câu 4: Quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn, gian khổ là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Kiên trì.

B. Trung thực.

C. Siêng năng.

D. Tự giác.

Lời giải

Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn, gian khổ.

=> Chọn đáp án A

Câu 5: Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì là giúp con người

A. thật thà trước hành động việc làm của mình.

B. thành công trong công việc và cuộc sống.

C. sống tiết kiệm cho bản thân và gia đình.

D. có được tiếng tăm trong gia đình và xã hội.

Lời giải

Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì là giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống.

=> Chọn đáp án B

Câu 6: Đâu là biểu hiện của siêng năng?

A. Cần cù.

B. Nản lòng.

C. Hời hợt.

D. Chóng chán.

Lời giải

Biểu hiện của siêng năng là cần cù, chăm chỉ,….

 => Chọn đáp án A

Câu 7: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta

A. thành công trong công việc.

B. uy tín cao trong xã hội.

C. bản thân cảm thấy yêu đời hơn.

D. tự tin trong mọi công việc.

Lời giải

Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta thành công trong công việc.

=> Chọn đáp án A

Câu 8: Việc siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại ý nghĩa gì?

A. Thành công trong cuộc sống.

B. Thành công trong công việc.

C. Mọi người tin tưởng, yêu quý.

D. Cả A, B, C.

Lời giải

Việc siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại ý nghĩa to lớn: Giúp chúng ta thành công trong cuộc sống và công việc; được mọi người tin tưởng và yêu quý. 

=> Chọn đáp án D

Câu 9: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta

A. thành công trong cuộc sống.

B. sống tự do hơn trong xã hội.

C. bản thân cảm thấy vui vẻ hơn.

D. tự tin trong mắt người khác.

Lời giải

Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta thành công trong công việc.

=> Chọn đáp án A

Câu 10: Siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người

A. Tin tưởng và yêu quý.

B. Cho rằng năng lực kém.

C. Đánh giá là kém thông minh.

D. Tư chất chưa tốt lắm.

Lời giải

Siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý.

=> Chọn đáp án A

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Giáo dục công dân 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề