GRAMMAR
RELATIVF CLAUSE REPLACED BY PARTICIPLES AND TO INFINITIVE
[Mệnh đề quan hệ thay thế bởi phân từ và động từ nguyên mẫu]
Mệnh đề quan hệ dùng như tính từ chỉ được thay thế khi đại từ quan hệ làm chủ từ. Relative clauses with BE: động từ của mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn continuous tense] hoặc thể bị động [passive voice]: chúng ta bỏ đại từ quan hệ và động từ BE.
e.g: - The singer who is singing on T.V is a disabled girl.
[The singer singing on T.V is a disabled girl.]
[Ca sĩ đang hát trên truyền hình là một cô gái tàn tật.]
- The house which was built over 150years must be pulled down.
[The house built over 150 years must be pulled down.]
[Ngôi nhà được xây dựng trên 150 năm phải được dỡ xuống.]
Relative clauses without BE: bỏ đại từ quan hệ, động từ đưa về dạng nguyên thể rồi cộng thêm đuôi "ING [present participle]
e.g: The bridae that connects two villages is very small.
[The bridae connecting two villages is very small.]
[Cây cầu nối hai làng thì rất nhỏ.]
Chú ý: Chúng ta chỉ được thay thế mệnh đề quan hệ khi hai mệnh đề cùng thời gian hoặc thời gian được hiểu rõ/ xác định.
e.g: The books which were written by Dickens are still popular, [past-present: nhưng thời gian xác định: Dickens]
[The books written by Dickens are still popular.]
[Những cuốn sách được viết bởi Dickens vẫn còn phổ biến.]
Trái lại với câu: Do you know the man who has stolen your motorbike?
[Chúng ta không thể thay thế mệnh đề tính từ vì hai hành động không cùng thời gian I Relative clauses by infinitives: mệnh đề quan hệ được thay thế bằng động từ nguyên mẫu.
Khi liền ngữ [antecedent] với số thứ tự [ordinal number] hay từ "the only, the last, the next hay so sánh nhất của tính từ [superlative].
e.g: . He was the first man who reached the top oi this mountain.
[He was the first man to reach the top ot this mountain.]
[Anh ấy là người đầu tiên lên đến đỉnh của ngọn núi này.]
- This is the only mechanic who can repair this machine
- [This is the only mechanic to be able / to repair this machine.]
[Đây là thợ máy duy nhất có thể sửa chữa chiếc máy này.]
Chú ý - Mệnh đề tính từ chỉ được thay thế khi hai mệnh đề cùng chủ từ.
Khi hai mệnh đề tính từ diễn ra: sự cần thiết hay nhiệm vụ phải thực hiện.
a. Hai mệnh đề cùng chủ từ:
e.g: - He has some homework that he must do.
[He has some homework to do.]
[Anh ta có bài tập về nhà mà anh ta phải làm.]
- They need a large yard in which they can dry rice.
[They need a large yard to dry rice in.]
[Họ cần một khoảng sân rộng, trong đó họ có thể làm khô lúa.]
b. Hai mệnh đề khác chủ từ
e.g: - He finds a house with a yard which his children can play in.
[He finds a house with a yard for his children to play in.]
[Anh ta tìm thấy một ngôi nhà có sân mà các con của mình có thể chơi đùa.]
- Here are some accounts that you must check.
[Here are some accounts for you to check.]
[Dưới đây là một số tài khoản mà bạn phải kiểm tra.]