GRAMMAR - grammar - unit 11 tiếng anh 11

Mệnh đề quan hệ dùng như tính từ chỉ được thay thế khi đại từ quan hệ làm chủ từ. Relative clauses with BE: động từ của mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn continuous tense] hoặc thể bị động [passive voice]: chúng ta bỏ đại từ quan hệ và động từ BE.

GRAMMAR

RELATIVF CLAUSE REPLACED BY PARTICIPLES AND TO INFINITIVE

[Mệnh đề quan hệ thay thế bởi phân từ và động từ nguyên mẫu]

Mệnh đề quan hệ dùng như tính từ chỉ được thay thế khi đại từ quan hệ làm chủ từ. Relative clauses with BE: động từ của mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn continuous tense] hoặc thể bị động [passive voice]: chúng ta bỏ đại từ quan hệ và động từ BE.

e.g: - The singer who is singing on T.V is a disabled girl.

[The singer singing on T.V is a disabled girl.]

[Ca sĩ đang hát trên truyền hình là một cô gái tàn tật.]

- The house which was built over 150years must be pulled down.

[The house built over 150 years must be pulled down.]

[Ngôi nhà được xây dựng trên 150 năm phải được dỡ xuống.]

Relative clauses without BE: bỏ đại từ quan hệ, động từ đưa về dạng nguyên thể rồi cộng thêm đuôi "ING [present participle]

e.g: The bridae that connects two villages is very small.

[The bridae connecting two villages is very small.]

[Cây cầu nối hai làng thì rất nhỏ.]

Chú ý: Chúng ta chỉ được thay thế mệnh đề quan hệ khi hai mệnh đề cùng thời gian hoặc thời gian được hiểu rõ/ xác định.

e.g: The books which were written by Dickens are still popular, [past-present: nhưng thời gian xác định: Dickens]

[The books written by Dickens are still popular.]

[Những cuốn sách được viết bởi Dickens vẫn còn phổ biến.]

Trái lại với câu: Do you know the man who has stolen your motorbike?

[Chúng ta không thể thay thế mệnh đề tính từ vì hai hành động không cùng thời gian I Relative clauses by infinitives: mệnh đề quan hệ được thay thế bằng động từ nguyên mẫu.

Khi liền ngữ [antecedent] với số thứ tự [ordinal number] hay từ "the only, the last, the next hay so sánh nhất của tính từ [superlative].

e.g: . He was the first man who reached the top oi this mountain.

[He was the first man to reach the top ot this mountain.]

[Anh ấy là người đầu tiên lên đến đỉnh của ngọn núi này.]

- This is the only mechanic who can repair this machine

- [This is the only mechanic to be able / to repair this machine.]

[Đây là thợ máy duy nhất có thể sửa chữa chiếc máy này.]

Chú ý - Mệnh đề tính từ chỉ được thay thế khi hai mệnh đề cùng chủ từ.

Khi hai mệnh đề tính từ diễn ra: sự cần thiết hay nhiệm vụ phải thực hiện.

a. Hai mệnh đề cùng chủ từ:

e.g: - He has some homework that he must do.

[He has some homework to do.]

[Anh ta có bài tập về nhà mà anh ta phải làm.]

- They need a large yard in which they can dry rice.

[They need a large yard to dry rice in.]

[Họ cần một khoảng sân rộng, trong đó họ có thể làm khô lúa.]

b. Hai mệnh đề khác chủ từ

e.g: - He finds a house with a yard which his children can play in.

[He finds a house with a yard for his children to play in.]

[Anh ta tìm thấy một ngôi nhà có sân mà các con của mình có thể chơi đùa.]

- Here are some accounts that you must check.

[Here are some accounts for you to check.]

[Dưới đây là một số tài khoản mà bạn phải kiểm tra.]

Video liên quan

Chủ Đề