Hạch toán cho doanh nghiệp khác thuê xưởng như nào năm 2024
Ðề: cho thuê nhà xưởng 2- Kế toán TSCĐ thuê hoạt động 2.1. Khi xác định chi phí tiền thuê tài sản là thuê hoạt động phải trả trong kỳ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 331 - Phải trả cho người bán, hoặc Có các TK 111, 112,... 2.2. Trường hợp doanh nghiệp phải trả trước tiền thuê tài sản là thuê hoạt động cho nhiều kỳ.
- Khi thu được tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 131- Phải thu của khách hàng. b- Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ. - Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... (Tổng số tiền nhận trước) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. - Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi: Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện) Có các TK 111, 112 (Tổng số tiền trả lại). 2.3- Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. a- Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ. - Khi phát hành hoá đơn dịch vụ cho thuê tài sản, ghi: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). - Khi thu được tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 131- Phải thu của khách hàng. b- Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ. - Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động cho nhiều năm, ghi: Nợ các TK 111, 112... (Tổng số tiền nhận trước) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Tổng số tiền nhận trước). Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. - Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê tài sản không được thực hiện, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có các TK 111, 112,... (Tổng số tiền trả lại). 2.4- Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi: Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung Có TK 214- Hao mòn TSCĐ (Hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động). Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 009- Nguồn vốn khấu hao TSCĐ. 2.5- Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 142- Chi phí trả trước Có TK 242- Chi phí trả trước dài hạn. Đ. Kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính 1. Ghi nhận giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính Giao dịch bán và thuê lại tài sản được thực hiện khi tài sản được bán và được thuê lại bởi chính người bán. Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán không được ghi nhận ngay là một khoản lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải ghi nhận là thu nhập chưa thực hiện hoặc chi phí trả trước dài hạn và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sản. Trong giao dịch bán và thuê lại, nếu có chi phí phát sinh ngoài chi phí khấu hao thì được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 2- Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính 2.1. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ.
|