Hai số nguyên có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì

Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 VNEN Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo tại đây.

Giải Toán 6 VNEN Bài 4: Hoạt động khởi động

Câu 1 [trang 84 Toán 6 VNEN Tập 1]: Tìm khoảng cách giữa hai điểm

- Các điểm H, G, A, D biểu diễn những số nào? Tìm khoảng cách giữa các điểm H và G; G và A; A và D.

- Tìm khoảng cách giữa các điểm O và H; O và A; O và G; O và D.

Trả lời:

- Các điểm H, G, A, D được biểu diễn lần lượt bằng các số: -5; -3; 1; 5.

- Khoảng cách giữa các điểm H và G là 2 đơn vị; G và A là 4 đơn vị; A và D là 4 đơn vị.

- Khoảng cách giữa các điểm O và H là 5 đơn vị; O và A là 1 đơn vị; O và G là 3 đơn vị; O và D là 5 đơn vị.

Câu 2 [trang 84 Toán 6 VNEN Tập 1]: Cho A = {0; -2; -3; 7; 2; 3}.

- Biểu diễn các phần tử của tập hợp A trên trục số.

- Tìm các phần tử a ∈ A sao cho khoảng cách từ điểm a đến 0 bằng 3.

Trả lời:

a]

b]

Giải Toán VNEN lớp 6 Bài 4: Hoạt động hình thành kiến thức

Câu 1 [trang 85 Toán 6 VNEN Tập 1].

a] Đọc kĩ nội dung sau

Sgk trang 85 Toán 6 VNEN Tập 1

b] Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau

1; -1; -5; 5; -3; 2.

-10; 0; 4; 2014; -2000.

Trả lời:

Câu 2 [trang 85 Toán 6 VNEN Tập 1].

a] Đọc kĩ nội dung sau

Sgk trang 85 Toán 6 VNEN Tập 1

b] Điền dấu thích hợp [; =] vào chỗ chấm:

Trả lời:

Giải SGK Toán 6 VNEN Bài ​​​​​​​4: Hoạt động luyện tập

Câu 1 [trang 85 Toán 6 VNEN Tập 1]: Cho A = {1; -3; 3; 2; -7; 5; -5}. Tìm trong tập hợp A các số nguyên có cùng giá trị tuyệt đối.

Trả lời:

Các số nguyên có cùng giá trị tuyệt đối là -3 và 3; 5 và -5.

Câu 2 [trang 85 Toán 6 VNEN Tập 1]: So sánh:

a] -6 và -8;

b] -9 và 0;

c] 15 và -16;

d] –[-7] và -7.

Trả lời:

a] -6 > -8;

b] -9 < 0;

c] 15 > -16;

d] –[-7] > -7.

Câu 3 [trang 86 Toán 6 VNEN Tập 1]: Viết các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 5; -20; -3; 4; -100; 70; 360.

Trả lời:

Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: -100 → -20 → -3 → 4 → 5 → 70 → 360.

Câu 4 [trang 86 Toán 6 VNEN Tập 1]: Tính:

Trả lời:

Câu 5 [trang 86 Toán 6 VNEN Tập 1]: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a] Hai số nguyên dương có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì bằng nhau.

b] Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.

c] Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì nhỏ hơn.

Trả lời:

a] Đ;

b] Đ;

c] S vì trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.

Giải VNEN Toán 6 Bài 4: Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng

Câu 1 [trang 86 Toán 6 VNEN Tập 1]: Biểu diễn trên trục số:

a] Tập hợp các số nguyên dương nằm giữa -5 và 4;

b] Tập hợp các số nguyên âm nằm giữa -6 và 0.

Trả lời:

a]

b]

Câu 2 [trang 86 Toán 6 VNEN Tập 1]: Cho tập hợp A = {-11; 5; 2; -2; 3; -5; 7; 8; 100}.

Trả lời:

- B = {-2; 2};

- C = {-5; 5}.

Câu 3 [trang 86 Toán 6 VNEN Tập 1]:

Trả lời:

a] Vì x, y là hai số nguyên dương nên x + y = 20.

b] Vì x, y là hai số nguyên âm nên -x + [-y] = 20 ⇒ x + y = -20.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 6 sách VNEN Tập 1 Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phương pháp:

Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối với số nguyên a.

Kí hiệu: |a| đọc là “Giá trị tuyệt đối của a”

Nhận xét:

- Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0.

- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó.

- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau

- Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn

Ta có định nghĩa:

|a| =

Ví dụ 1: Tính giá trị các biểu thức sau:

a. |-8| - |-4|

b. |-7| . |-3|

c. |18| : |-6|

d. |153| + |-47|

Hướng dẫn giải:

a. |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4

b. |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21

c. |18| : |-6| = 18 : 6 = 3

d. |153| + |-47| = 153 + 47 = 200

Ví dụ 2: Tìm x biết:

a. |x| = 12

b. |-x| = 5

Hướng dẫn giải:

a. |x| = 12

Ta có x = 12 hoặc x = -12

b. |-x| = 5

hay |x| = 5

Ta có x = 5 hoặc x = -5

Ví dụ 3: Tìm các giá trị của số nguyên a biết:

a. |a| < 7

b. |a| ≥ 5

c. 2 < |a| < 10

Hướng dẫn giải:

a. Ta được -7 < a < 7 ; a ∈ Z

Hay a ∈ {-6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

b. Ta được a ≤ -5 hoặc a ≥ 5; a ∈ Z

c. Ta được 2 < a < 10 hoặc -10 < a < -2

Ví dụ 4: Điền dấu “x” vào ô thích hợp:

Câu Đúng Sai
a. Giá trị tuyệt đối của 0 là 0
b. Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó
c. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là một số nguyên âm
d. Trong hai số số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn
e. Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau

Hướng dẫn giải:

a. Đúng

b. Đúng

c. Sai vì Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương, chẳng hạn: |-3| = 3

d. Sai vì Trong hai số số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì thì số đó lớn hơn, chẳng hạn:

Ta có : |-10| < |-19|

Mà -10 > -19

e. Đúng, chẳng hạn

|-8| = 8;

|8| = 8 và 8; -8 là hai số đối nhau

Câu 1: Chọn câu đúng:

A. |a| = a nếu a < 0

B. |a| = -a nếu a ≥ 0

C. |a| = a nếu a ≥ 0

D. |a| = a với mọi a

Hiển thị đáp án

|a| =

Chọn câu C

Câu 2: |-3| = ?

A. -3

B. 2

C. 3

D. 0

Hiển thị đáp án

Ta có vì -3 < 0 nên |-3| = -[-3] = 3

Chọn câu C

Câu 3: Giá trị tuyệt đối của số 6 là:

A. 6

B. -6

C. 5

D. -5

Hiển thị đáp án

Giá trị tuyệt đối của số 6 là: 6

Ta có vì 6 > 0 nên |6| = 6

Chọn câu A

Câu 4: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 1; -1; -5; -3; 2000

A. 1; -1; 5; 3; 2000

B. 1; 1; 5; 3; 2000

C. 1; 1; -5; 3; -2000

D. -1; 1; 5; 3; -2000

Hiển thị đáp án

Giá trị tuyệt đối của 1; -1; -5; -3; 2000 lần lượt là 1; 1; 5; 3; 2000

Chọn câu B

Câu 5: cho A = {1; -3; 3; 2; -7; 5; -5}

Tìm trong tập hợp A các số nguyên có cùng giá trị tuyệt đối

A. -3 và 3

B. 5 và -5

C. -3 và 3 ; 5 và -5

D. 1 và 2

Hiển thị đáp án

Các số nguyên có cùng giá trị tuyệt đối là -3 và 3 ; 5 và -5

Chọn câu C

Câu 6: Kết quả của phép tính |-25| -|-20| +|-15|

A. -30

B. 25

C. 0

D. 20

Hiển thị đáp án

Kết quả của phép tính |-25| -|-20| +|-15| = 25 -20+ 15 = 20

Chọn câu D

Câu 7: Cho x và y là hai số nguyên dương,biết |x| + |y| = 20 tính x + y = ?

A. x + y = 10

B. x + y = 20

C. x + y = 0

D. x + y = -20

Hiển thị đáp án

Ta có: |x| + |y| = 20

vì x và y là số nguyên dương nên x + y = 20

Chọn câu B

Câu 8: Tìm số đối của các số sau: -4; 6; | -5|; | 3|; |-2020|

A. 4; 6; 5; -3; 2020

B. 4; -6; -5; -3; -2020

C. -4; -6; -5; -3; 2020

D. 4; -6; 5; -3; -2020

Hiển thị đáp án

Số đối của các số sau: -4;6; | -5| ; | 3| ; |-2020| lần lượt là 4; -6; -5; -3; -2020

Chọn câu B

Câu 9: Chọn câu sai

A. |a| = a nếu a ≥ 0

B. Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số nguyên âm

C. |0| = 0

D. |a| = -a nếu a < 0

Hiển thị đáp án

Chọn câu sai

A. |a| = a nếu a ≥ 0 đúng

B. Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số nguyên âm. Sai vì giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó

C. |0| = 0. Đúng

D. |a| = -a nếu a < 0 . Đúng

Chọn câu B

Câu 10: Tính giá trị biểu thức |-12|+|-4|+7

A. 23

B. 9

C. -23

D. -9

Hiển thị đáp án

|-12|+|-4|+7 = 12+4+7 = 23

Chọn câu A

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề