Hoá đơn điều chỉnh giảm giá tiếng anh là gì năm 2024
6. Với mẫu hóa đơn song ngữ, kế toán muốn phần chữ tiếng Anh phải bé hơn so với phần chữ tiếng việt nhằm đảm bảo đúng theo quy định chung về hóa đơn. Show 1. Mục đích Kể từ phiên bản R15, đối với các mẫu hóa đơn điện tử song ngữ, cỡ chữ tiếng Anh sẽ nhỏ hơn chữ tiếng Việt để đáp ứng quy định chung về hóa đơn. 2. Chi tiết thay đổi
Kế toán thuế là một nghiệp vụ kế toán quan trọng, với vai trò phụ trách các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Để thực hiện công việc này trong các doanh nghiệp nước ngoài thì ngoài kiến thức chuyên môn bạn phải nắm vững tiếng anh ngành kế toán thuế Kế toán thuế có liên quan đến pháp luật trong việc khai báo thuế với cơ quan nhà nước hàng năm, đòi hỏi độ chính xác và rõ ràng trong từng nghiệp vụ. Làm một kế toán thuế đã khó nhưng trong một doanh nghiệp nước ngoài lại càng khó hơn nên bạn phải thông thạo tiếng anh cũng như các thuật ngữ chuyên môn chuyên ngành kế toán thuế. Dưới đây là 50 từ vựng tiếng anh chuyên ngành kế toán thuế cần phải biết: 1-Tax: thuế 2-Registrate: đăng ký thuế 3-Imposea tax:ấn định thuế 4-Refund of tax: thủ tục hoàn thuế 5- Tax offset: bù trừ thuế 6-Examine: kiểm tra thuế 7-Declare: khai báo thuế 8-License tax: thuế môn bài 9-Company income tax: thuế thu nhập doanh nghiệp 10-Personal income tax: thuế thu nhập cá nhân 11-Value added tax: thuế giá trị gia tăng 12-Income tax: thuế thu nhập 13-Input sales tax: thuế giá trị gia tăng đầu vào 14-Output sales tax: thuế giá trị gia tăng đầu ra 15-Capital transfer tax: thuế chuyển nhượng vốn 16-Export/Import tax: thuế xuất, nhập khẩu 17-Registration tax: thuế trước bạ 18-Excess profits tax: thuế siêu lợi nhuận 19-Indirect tax:thuế gián thu 20-Direct tax: thuế trực thu 21-Tax rate:thuế suất 22-Tax policy: chính sách thuế 23-Tax cut: giảm thuế 24-Tax penalty: tiền phạt thuế 25-Taxable: chịu thuế 26-Tax fraud: gian lận thuế 27-Tax avoidance: trốn thuế 28-Tax evasion: sự trốn thuế 29-Tax abatement: sự khấu trừ thuế 30-E – file: hồ sơ khai thuế bằng điện tử 31-Filing of return: việc khai, nộp hồ sơ, tờ khai thuế 32-Form :mẫu đơn khai thuế 33-Assessment period: kỳ tính thuế 34-Tax computation: việc tính thuế 35-Term: kỳ hạn thuế 36-Register of tax:sổ thuế 37-Tax incentives: ưu đãi thuế 38-Tax allowance: trợ cấp thuế 39–Tax preparer: người giúp khai thuế 40-Tax year: năm tính thuế 41-Tax dispute: các tranh chấp về thuế 42-Tax liability: nghĩa vụ thuế 43-Taxpayer: người nộp thuế 44-Authorize: người ủy quyền 45-Official: chuyên viên 46-Inspector: thanh tra viên 47-Tax derectorate: tổng cục thuế 48-Director general: tổng cục trưởng 49-Tax department:cục thuế 50-Tax authorities: hội đồng thuế Các thuật ngữ tieng anh chuyen nganh ke toan thue nêu trên được sử dụng phổ biến và rộng rãi, do đó nếu làm việc ở vị trí kế toán thuế, bạn cần phải nắm rõ các thuật ngữ tiếng anh kế toán trên để thực hiện nghiệp vụ chuyên môn tốt hơn. Giảm giá hàng bán (tiếng Anh: Devaluation of sale) là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hình minh họa. Nguồn: Brand VietNam Giảm giá hàng bán (Devaluation of sale)Định nghĩa Giảm giá hàng bán trong tiếng Anh là Devaluation of sale. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng qui cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế. Hạch toán giảm giá hàng bán(1) Hạch toán trong trường hợp trên hóa đơn ghi đơn giá bán đã giảm Bên bán và bên mua căn cứ vào hóa đơn, hạch toán như bán, mua hàng thông thường. Bên bán Không hạch toán giảm giá hàng bán (vì giá trên hóa đơn là giá đã giảm), chỉ ghi nhận doanh thu và giá vốn tương ứng hàng bán ra: - Phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 155, 156,… - Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK111,112,131,…:Tổng số tiền trên hoá đơn Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế ) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế). Lưu ý: Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Bên mua Ghi nhận hàng mua vào như hàng mua thông thường (không ghi nhận giảm giá): - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, … : Giá mua chưa có thuế GTGT Nợ TK1331 - Thuế GTGT được khấu từ Có các TK 111,112, 331,…: Tổng giá thanh toán. - Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, … : Giá mua đã có thuế GTGT Có các TK 111,112, 331,…: Tổng giá thanh toán. (2) Hạch toán trong trường hợp bên bán lập hóa đơn điều chỉnh giảm giá cho các hóa đơn đã lập: Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giảm giá, bên bán và bên mua hạch toán như sau: Bên bán Phản ánh số tiền Giảm giá hàng bán, ghi: Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán (giá chưa có thuế ) (theo Thông tư 200) Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giá chưa có thuế) (theo Thông tư 133) Nợ TK 33311 : Số tiền thuế được điều chỉnh giảm tương ứng với khoản giảm giá Có các TK 111, 112: Nếu trả lại tiền cho bên mua Có TK 131: Nếu đối trừ công nợ. Lưu ý: Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu, giảm giá hàng bán bao gồm cả thuế phải nộp. Bên mua Căn cứ vào số lượng hàng được giảm giá còn tồn kho hay đã sử dụng hay đã bán để hạch toán: Nợ các TK 111, 112: Nếu được bên bán thanh toán bằng tiền Nợ TK 331: Nếu đối trừ công nợ Có các TK 152, 153, 156 (nếu hàng mua còn tồn kho) Có các TK 621, 623, 627 (nếu hàng mua đã xuất dùng cho sản xuất) (TT200) Có TK 154 (nếu hàng mua đã xuất dùng cho sản xuất) (TT133) Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (nếu hàng mua đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu hàng mua đã tiêu thụ trong kì) Có các TK 641, 642 (nếu hàng mua dùng cho hoạt động bán hàng, quản lí doanh nghiêp) (TT200) Có TK 642 (6421, 6422) (nếu hàng mua dùng cho hoạt động bán hàng, quản lí doanh nghiệp) (TT133) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng với số tiền chiết khấu. Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì trị giá hàng mua bao gồm cả thuế GTGT. (Tài liệu tham khảo: Cách hạch toán giảm giá hàng bán tại bên mua và bên bán theo TT200&TT133, Tin tức kế toán) Hóa đơn VAT Tiếng Anh là gì?Hóa đơn đỏ tên Tiếng Anh là Value Added tax invoice, hay còn gọi là VAT bill, Hoá đơn đỏ là một loại chứng từ thể hiện giá trị hàng bán dịch vụ cung cấp cho người mua, nội dung của hoá đơn đỏ bao gồm thông tin hai bên người bán, người mua do bên cung cấp dịch vụ xuất và là căn cứ xác định số thuế cần nộp vào ngân sách ...nullHoá đơn đỏ là gì? 7 điều quan trọng về hóa đơn đỏ bạn cần biếtwww.meinvoice.vn › tin-tuc › hoa-don-do-la-ginull Hóa đơn bán hàng là hóa đơn gì?Hóa đơn bán hàng là một loại chứng từ quan trọng trong hoạt động kinh doanh, giúp ghi nhận doanh thu, chi phí và các thông tin khác liên quan đến giao dịch mua bán và là căn cứ để kê khai, nộp thuế và làm chứng từ kế toán.nullHóa đơn bán hàng là gì? Một số mẫu hóa đơn bán hàng - FASTfast.com.vn › hoa-don-ban-hang-la-gi-mot-so-mau-hoa-don-ban-hangnull Hóa đơn giá trị gia tăng để làm gì?Hóa đơn đỏ ( GTGT) dùng để làm gì? Chứng minh giao dịch: Hóa đơn đỏ là bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một giao dịch thương mại đã diễn ra giữa người bán và người mua. Nó cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ, giúp xác định rõ nội dung của giao dịch.nullHóa Đơn Đỏ Là Gì? Quy Định Mới Nhất 2023 Về Xuất Hóa Đơnluattanhoang.com › hoa-don-do-la-ginull VAT Invoice là gì?Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT invoice) là một tài liệu chứng từ chứng nhận việc giao dịch mua bán hoặc cung cấp dịch vụ. Nó chứa thông tin về số tiền thuế giá trị gia tăng (Value Added Tax – VAT) phải nộp cho cơ quan thuế.nullHóa đơn giá trị gia tăng là gì? Kiến thức ngành kế toán cần phải biếtmatbao.in › hoa-don-gia-tri-gia-tang-la-gi-kien-thuc-nganh-ke-toan-can-p...null |