Hoàn thành các phương trình phản ứng sau CH3 CH CH2 HCl
Gọi tên mỗi chất sau: CH3-CH2Cl, CH2=CH-CH2Cl, CHCl3. C6H5Cl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng. Show Lời giải:
Điều chế: CH3-CH3 + Cl2 -as, 1:1→ CH3-CH2Cl + HCl CH2=CH-CH3 + Cl2 -as, to→ CH2=CH-CH2Cl + HCl CH4 + 3Cl2 -as, 1:1→ CHCl3 + 3HCl C6H6 + Cl2 -Fe, to→ C6H5Cl + HCl Bài 2 (trang 177 SGK Hóa 11):Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua. Lời giải: Phương trình phản ứng theo thứ tự các chất: Cl-CH2-CH2-Cl + 2NaOH → OH-CH2-CH2-OH + 2NaCl C6H5-CH2-Cl + NaOH → C6H5-CH2-OH + NaCl CH2=CH-CH2-Br + NaOH → CH2=CH-CH2-OH + NaBr C6H11-Cl + NaOH → C6H11-OH + NaCl Phương trình phản ứng theo CTCT: Bài 3 (trang 177 SGK Hóa 11):Cho nhiệt độ sôi (oC) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây: Nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều tăng mạch cacbon (theo hàng dọc) và theo nguyên tử khối của halogen (hàng ngang). Giải thích sơ bộ. Lời giải: – Theo chiều tăng mạch cacbon (hàng dọc), nguyên từ khối tăng nhiệt độ sôi của các chất tăng dần. – Khi nguyên tử khối tăng (theo hàng ngang), nhiệt độ sôi cùng giảm dần. – Khi nguyên tử khối tăng cần tốn nhiều năng lượng để chuyển các phân tử hữu cơ sang trạng thái hơi nhiệt độ sôi tăng. Bài 4 (trang 177 SGK Hóa 11):Từ axetilen, viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1-đibrometan (4). Lời giải: Bài 5 (trang 177 SGK Hóa 11):Dùng hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1ml một chất lỏng sau: etyl bromua (1), brombenzen (2). Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO3. Đun sôi hai ống nghiệm thấy ở (1) có kết tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống (2) không có hiện tượng gì. Nhận xét, giải thích các hiện tượng thí nghiệm trên? Lời giải: Bài 6 (trang 177 SGK Hóa 11):Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được: A. Etanol ; B. Etilen C. Axetilen ; D. Etan Lời giải: – Đáp án B Lập CTHH củ Fe với SO4 (Hóa học - Lớp 8)1 trả lời Hòa tan hoàn toàn 8,7g MnO2 vào 116,8g dd HCl (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Hoàn thành các PTHH sau (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Lập CTHH củ Fe với SO4 (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Hòa tan hoàn toàn 8,7g MnO2 vào 116,8g dd HCl (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Hoàn thành các PTHH sau (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời
CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3 Điều kiện phản ứng - Không cần điều kiện Cách thực hiện phản ứng - Cho khí propilen tác dụng với dung dịch HCl Hiện tượng nhận biết phản ứng - Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Bạn có biết - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. - Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm. - Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn. Ví dụ 1: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là A. C3H6. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H10. Hướng dẫn Gọi công thức của X là CxHy ⇒ 12x + y = 42 với x = 3, y = 6 Vậy X là C3H6 CH2=CH–CH3 + HCl → CH3-CHCl–CH3 Đáp án D Ví dụ 2: Cho khí propilen tác dụng với dung dịch HCl. Sản phẩm chính thu được là A. 1 – clo propan B. 2- clopropan C. clopropan D. Không phản ứng Hướng dẫn CH2=CH–CH3 + HCl → CH3-CHCl–CH3 Đáp án C Ví dụ 3: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây? A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. B. Phản ứng trùng hợp của anken. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng. Đáp án D
Phản ứng hóa học: CH3-CH=CH–CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl-CH3 Quảng cáo Điều kiện phản ứng - Không cần điều kiện Cách thực hiện phản ứng - Cho khí but-2-en tác dụng dung dịch HCl Hiện tượng nhận biết phản ứng - Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Bạn có biết - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. - Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm. - Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn. Ví dụ 1: Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 38,38%. X có công thức phân tử là A. C4H8. B. C2H4. C. C5H10. D. C3H6. Hướng dẫn: Đáp án A Quảng cáo Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HCl cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH3-CH=CH-CH3 B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2. Hướng dẫn: → chọn n1 = 1 → n2 = 0,7 → ∆n = 0,3 = nAnken → nH2 = 0,7 dư 0,4 Dùng đường chéo: 24.0,4 = 0,3(M – 26) → M = 58 → C4H10 Đáp án A Ví dụ 3: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Hướng dẫn Chỉ có But-2-en thỏa mãn, tuy nhiên but-2-en có đồng phân hình học nên có 2 đồng phân Đáp án A
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-anken.jsp |