Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau sacarozo năm 2024
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (C 6 H 10 O 5 ) n (Hình ảnh) C 6 H 12 O 6 (Hình ảnh) C 2 H 5 OH (Hình ảnh) CH 3 COOH. Tên gọi của phản ứng (1), (2) tương ứng làCập nhật ngày: 02-05-2022 Show
Chia sẻ bởi: Cát Cường Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH. Tên gọi của phản ứng (1), (2) tương ứng là A thủy phân, lên men giấm. C thủy phân, lên men rượu. D lên men rượu, thủy phân. Chủ đề liên quan Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là Giữa tinh bột, saccarozơ, glucozơ có điểm chung là A Đều bị phân hủy bởi dung dịch axit. B Chúng đều thuộc loại saccarit. C Đều tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. D Đều không có phản ứng tráng bạc. Chất thuộc loại polisaccarit là Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch màu Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là Chất có chứa 6 nguyên tử cacbon trong một phân tử là Hiện tượng mỡ bị ôi là mỡ để lâu thường có mùi khó chịu (hôi, khét). Nguyên nhân của hiện tượng đó là A do liên đôi C=C ở gốc axit bị oxi hóa thành anđehit. B do mỡ bị phân hủy thành glixerol và axit béo. C do gốc axit béo không no tác dụng với hidro tạo thành gốc axit béo no. D do liên đôi C=C ở gốc axit bị khử thành andehit. Phát biểu nào sau đây là sai? A Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với axit có cùng phân tử khối. B Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn. C Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. D Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol. Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là Số đồng phân este có cùng công thức phân tử C4H8O2 là Chất béo là A hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. B là este của axit béo và ancol đa chức. C trieste của axit hữu cơ và glixerol. D trieste của axit béo và glixerol. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của fructozơ là: Cho các chất: saccarozơ, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng có tạo thành glucozơ là Thủy phân hoàn toàn 14,08g este đơn chức, mạch hở X với 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 13,12 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là: Khi cho chất X có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được Y có công thức CHO2Na. Công thức cấu tạo của X là Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
|