Học phí Học viện Phụ Nữ Việt Nam 2020-2021
1. Học phí Học viện Phụ Nữ Việt Nam 2020-2021
- Ngành Công tác xã hội; Quản trị Kinh doanh; Giới và Phát triển; Luật; Luật Kinh tế; Tâm lí học, Kinh tế: 300.000 đồng/ tín chỉ [x] số tín chỉ sinh viên đăng kí học trong kì.
- Ngành Truyền thông đa phương tiện; Quản trị du lịch và lữ hành: 310.000 đồng/1 tín chỉ [x] số tin chỉ sinh viên đăng kí học trong kì.
Riêng sinh viên khóa 8 [tất cả các ngành]: Tạm thu học phí là 3.000.000 đồng. Học viện sẽ tính theo ngành học sau khi sinh viên nhập học và đăng kí tín chỉ.
* Ưu đãi: Áp dụng mức giảm 5% trên tổng học phí trong trường hợp sinh viên nộp học phí cho cả 1 năm hcoj [tương đương với 35 tín chỉ] [Chỉ áp dụng khi sinh viên nộp 1 lần, chậm nhất vào tuần đầu tiên của học kì 1]
2. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2017-2018
Học phí của trường Học viện Phụ nữ Việt Nam được tính theo từng ngành cũng như hình thức học của trường. Học phí của trường với mức 200.000 đồng/ tín chỉ , số tín chỉ các sinh viên đăng ký học cũng như tùy thuộc vào từng môn học có số lượng tín chỉ khác nhau. Mức học phí của Học viện Phụ Nữ sẽ không ổn định và được thay đổi liên tục theo các năm, mức chênh lệch hợp lý với quy định mà nhà nước đưa ra.
Cùng với việc cân nhắc lựa chọn trường sao cho phù hợp với năng lực cũng như số điểm và đam mê cũng như chất lượng đào tạo tốt thì vấn đề học phí cũng được rất nhiều người quan tâm. Học phí cũng được coi là yếu tố tất yếu hỗ trợ cho việc học tập cũng như hoàn thành các chương trình đào tạo nhanh chóng và hợp lý nhất. Bên cạnh đó các thí sinh cũng nên cân nhắc và tìm hiểu học phí của các trường để có mức độ phù hợp với nguồn tài chính của gia đình.
Mức học phí của trường dược đánh giá khá thấp, phù hợp với điều hiện hầu hết các gia đình. Cùng với đó nhà trường còn có những chính sách cũng như những chế độ miễn giảm học phí cho các sinh viên vùng đặc biệt khó khăn hay hộ nghèo, thuộc diện miễn giảm học phí theo đúng với quy định của nhà nước. Học viện Phụ Nữ Việt Nam còn tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên tham gia học tập và rèn luyện tại trường.
Để biết mình có trúng tuyển vào trường hay không, bạn theo dõi điểm chuẩn học viện Phụ nữ Việt Nam tại đây
Ngoài ra các bạn cũng có thể tham khảo học phí của các trường đại học khác để có thể dễ dàng nắm bắt được tình hình và lựa chọn cho mình những ngành nghề phù hợp nhất. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết học phí của các trường dưới đây:
- Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội
Chúc bạn trúng tuyển vào học viện phụ nữ Việt Nam nă 2017
Học phí Học viện Phụ Nữ Việt Nam là thông tin rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là những thí sinh cũng như các bậc phụ huynh có con em ứng tuyển vào trường. Việc biết trước mức học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam giúp cho việc chuẩn bị về kinh tế tài chính của gia đình cũng như việc lựa chọn ngành học dễ dàng hơn đối với các thí sinh. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết học phí Học viện Phụ nữ dưới đây để biết thêm chi tiết.
Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022 Học phí Học viện Hàng không Việt Nam 2019 - 2020 Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2020-2021 Học phí Học viện Y dược Cổ truyền Việt Nam 2020-2021 Học phí học viện hàng không 2020 - 2021 là bao nhiêu ? Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam trong ca dao
Học viện Phụ nữ Việt Nam chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
Thông tin chi tiết mời các bạn xem trong bài viết dưới đây.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Women’s Academy [VWA]
- Mã trường: HPN
- Trực thuộc: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Cao đẳng – Trung cấp – Nghề
- Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Q.Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 7751 750
- Email:
- Website: //hvpnvn.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/Hocvienphunu
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
[Dựa theo thông báo tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam cập nhật ngày 22/6/2022]
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối thi và xét tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối C00 [Văn, Sử, Địa]
- Khối D01 [Văn, Toán, Anh]
- Khối D09 [Toán, Tiếng Anh, Lịch sử]
3. Phương thức xét tuyển
Học viện Phụ nữ Việt Nam tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng
- Đối tượng 1: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối tượng 2: Thí sinh có hạnh kiểm tốt các học kì THPT và đạt giải nhất, nhì, ba các kì thi HSG cấp tỉnh, thành phố bậc THPT có môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển.
- Đối tượng 3: Thí sinh có hạnh kiểm tốt các học kì THPT [tính tới thời điểm xét tuyển] và đạt 1 trong các điều kiện sau:
+] Với 10 ngành [trừ ngành CNTT]: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính tới thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS 6.0 / TOEFL ITP 627 / TOEFL iBT 94 trở lên và có tổng điểm TB chung 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 >= 24 điểm
+] Với ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 >= 24 điểm [môn Toán >= 8.0, tốt nghiệp THPT trước năm 2022: tính điểm cả năm lớp 12, tốt nghiệp THPT năm 2022 tính điểm HK1 lớp 12] và có chứng chỉ tin học quốc tế MOS 800 điểm trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn hạn sử dụng tính tới thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS 6.0 / TOEFL ITP 627 / TOEFL iBT 94 trở lên.
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Điều kiện xét tuyển
- Với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022: Hạnh kiểm tốt năm lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 >= 18 điểm.
- Với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Hạnh kiểm tốt HK1 năm lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển HK1 lớp 12 hoặc cả năm lớp 12 >= 18 điểm.
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Thời gian tuyển sinh theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
4. Đăng ký xét tuyển
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu
- Điểm cộng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Với ngành Quản trị kinh doanh và ngành Kinh tế: Điểm trúng tới khối C00 cao hơn các tổ hợp xét tuyển còn lại 1 điểm.
- Với ngành Công nghệ thông tin: Điểm môn Toán trong các tổ hợp xét tuyển phải >= 7.0
- Trường hợp không đủ thí sinh đăng ký và đáp ứng yêu cầu theo phương thức xét tuyển nào sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức xét tuyển còn lại.
Hình thức đăng ký:
- Đăng ký trực tuyến tại //tuyensinh.hvpnvn.edu.vn/
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện về Văn phòng tuyển sinh Học viện Phụ Nữ Việt Nam, phòng 312B, tầng 3, nhà A2, Học viện Phụ nữ Việt Nam, số 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển sớm từ ngày 15/4 – 17h00 ngày 14/7/2022.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
- Bản sao công chứng CMND/CCCD
- Bản sao công chứng học bạ THPT [thí sinh tót nghiệp THPT trước năm 2022 nộp kèm bản sao công chứng/chứng thực bằng tốt nghiệp THPT]
- Giấy tờ ưu tiên [nếu có]
- Bản sao công chứng/chứng thực dịch thuật chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc chứng chỉ tin học [với thí sinh xét tuyển thẳng hoặc xét kết quả thi THPT được miễn thi môn ngoại ngữ]
- Biên lai hoặc ảnh chụp minh chứng đã nộp lệ phí
Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng
HỌC PHÍ
Học phí của Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022 dự kiến như sau:
- Toàn bộ các ngành: 318.000 – 400.000 đồng/tín chỉ
- Học phí mỗi năm tăng không quá 15%
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển học bạ tại: Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam
Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | ||
Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, D01 | 18 | 16 | 19.0 |
C00 | 19 | 17 | ||
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 18 | 15 | 18.5 |
C00 | 19 | 16 | 19.5 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01 | 19 | 16 | 17.0 |
C00 | 20 | 17 | ||
Kinh tế |
A00, A01, D01 | 15 | 16.0 | |
C00 | 16 | 17.0 | ||
Giới và phát triển | A00, A01, C00, D01 | 14.5 | 14 | 15.0 |
Luật | A00, A01, C00, D01 | 16 | 15 | 16.0 |
Công tác xã hội | A00, A01, C00, D01 | 15 | 14 | 15.0 |
Luật kinh tế | 15 | 16.0 | ||
Tâm lý học | 15 | 15.0 | ||
Xã hội học | 15.0 | |||
Công nghệ thông tin | 15.0 |