Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4 H 8 o2 đơn chức no mạch hở tác dụng được với NaOH

Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:

Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là:

A.

6.

B.

5.

C.

4.

D.

3.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Các chấtC4H8O2 thỏa mãn: + Đơn chức + Có phản ứng với NaOH + Không tráng gương

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH [vừa đủ] thu được muối Y và ancol Z [có cùng số nguyên tử C]. Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất là:

  • Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08g X, thu được 2,16g

    . Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:

  • X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở [trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học]. Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là

  • Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là:

  • Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Công thức cấu tạo của X là

  • Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở [trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học]. Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là:

  • Đun nóng 14,64 gam este X [C7H6O2] cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là ?

  • Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y [đều đơn chức] và este Z được tạo ra từ X và Y [trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng]. Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị m là

  • Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.

  • Hỗn hợp X gồm H2NCH2COOH [7,5 gam] và CH3COOC2H5 [4,4 gam]. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Cho 3,52 gam chất A C4H8O2tácdụngvới 0,6 lít dung dịchNaOH 0,1M. Sauphảnứngcôcạn dung dịchthuđược 4,08 gam chấtrắn. Công thức của A là:

  • Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X,Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2, có các trường hợp sau về X, Y 1. X là muối, Y là anđehit 2.X là muối, Y là ancol không no 3. X là muối, Y là xeton 4.X là ancol, Y là muối của axit không no. Trường hợp nào đúng?

  • Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đavới 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trịalà:

  • Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là:

  • Nhận định nào sau đây là không đúng ?

  • Trộn 13,6 gam phenyl axetatvới 300ml dung dịch KOH 1M. Saukhiphảnứngxảyrahoàntoàncôcạn dung dịchsauphảnứngthuđược m gam chấtrắn khan. Giátrịcủa m là

  • Xàphòng hoáhoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Côcạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giátrịcủa m là:

  • Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7g este no đơn chức mạch hởX thu được 3,36 lit CO2[dktc]. Sốđồng phân cấu tạo của este X là:

  • Đun nóng 14,64 gam este E có công thức phân tử C7H6O2 cần dùng 80 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn dung dịch được x gam muối khan. Giá trị của x là

  • Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm thu được đều tham gia phản ứng tráng bạc?

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Mộtnguồnâmlànguồnđiểmphátâmđẳnghướngtrongkhônggian. Giảsửkhôngcósựhấpthụvàphảnxạâm. Tạimộtđiểmcáchnguồnâm 10m thìmứccườngđộâmlà 80dB. Tạiđiểmcáchnguồnâm 1m thìmứccườngđộâmbằng:

  • Tập nghiệm

    của phương trình

  • Để tính gần đúng thể tích của một căn phòng hình hộp chữ nhật ta có thể dùng:

  • Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượtlà 50 dB và 40 dB. Mức cường độ âm tại P là ?

  • Tìm nghiệm của phương trình

    thỏa mãn điều kiện

  • Kéo con lắc đơn có chiều dài 2 m ra khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho dao động. Khi đi qua vị trí cân bằng, dây treo vị vướng vào một chiếc đinh đóng dưới điểm treo con lắc một đoạn 1 m. Lấy g = 10 m/s2. Chu kỳ dao động của con lắc là:

  • Âm do một chiếc đàn bầu phát ra:

  • Nghiệm của phương trình

    là:

  • Con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 0.25m thực hiện 10 dao động mất 10s. Lấy π = 3,14. Gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là:

  • Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:

Video liên quan

Chủ Đề