Hướng dẫn dùng php str_pad trong PHP
- Hai dấu dùng để đặt xung quanh chuỗi phải cùng một loại, nếu khác loại sẽ dẫn đến sai cú pháp làm chương trình bị lỗi. Show
- Nếu chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy kép thì chuỗi đó không được chứa ký tự là dấu nháy kép (tuy nhiên nó có thể chứa ký tự là dấu nháy đơn) - Nếu chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy đơn thì chuỗi đó không được chứa ký tự là dấu nháy đơn (tuy nhiên nó có thể chứa ký tự là dấu nháy kép) - Để giải quyết trường hợp bạn muốn chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy kép có thể chứa ký tự là dấu nháy kép thì bạn phải đặt một dấu gạch chéo ngược phía trước ký tự là dấu nháy kép đó (trường hợp dấu nháy đơn cũng tương tự). 3) Điểm khác nhau giữa " " và ' '- Đối với chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy kép, nếu chuỗi đó có chứa cụm từ "gọi tên biến" thì khi ta hiển thị chuỗi này lên màn hình, nó sẽ hiển thị luôn cả giá trị của biến. - Đối với chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy đơn, nếu chuỗi đó có chứa cụm từ "gọi tên biến" thì khi ta hiển thị chuỗi này lên màn hình, nó sẽ KHÔNG hiển thị giá trị của biến. 4) Cách nối các chuỗi lại với nhau- Ta có thể nối hai hoặc nhiều chuỗi lại với nhau thành một chuỗi bằng cách đặt dấu chấm ở giữa hai chuỗi cần nối. Giá trị của biến $text là một chuỗi được nối từ ba chuỗi. - Ví dụ trên, giá trị của biến $text là một chuỗi được nối từ ba chuỗi Tài liệu học ngôn ngữ lập trình PHP và cả ba chuỗi đều được đặt bên trong cặp dấu nháy kép. Điều đó không có nghĩa là để nối các chuỗi lại với nhau thì các chuỗi phải có cùng một loại dấu bao xung quanh, mà chỉ cần mỗi chuỗi viết đúng theo là được. Hàm ucfirst() trả về chuỗi chuyển đổi ký tự đầu tiên thành chữ hoa. Nó không thay đổi trường hợp của các ký tự khác. Cú pháp
Thí dụ
Đầu ra:
4) Hàm lcfirst() trong PHPHàm lcfirst() trả về chuỗi chuyển đổi ký tự đầu tiên thành chữ thường. Nó không thay đổi trường hợp của các ký tự khác. Cú pháp
Thí dụ 0Đầu ra: 15) Hàm ucwords() trong PHPHàm ucwords() trả về chuỗi chuyển đổi ký tự đầu tiên của mỗi từ thành chữ hoa. Cú pháp 2Thí dụ 3Đầu ra: 46) Hàm strrev() trong PHPHàm strrev() trả về chuỗi đảo ngược. Cú pháp 5Thí dụ 6Đầu ra: 77) Hàm strlen() trong PHPHàm strlen() trả về độ dài của chuỗi. Cú pháp 8Thí dụ 9Đầu ra: 0Cài ứng dụng cafedev để dễ dàng cập nhật tin và học lập trình mọi lúc mọi nơi tại đây. Tài liệu từ cafedev:
Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa: Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp một số hàm phổ biến có chức năng tương tự nhau giữa hai ngôn ngữ lập trình: PHP và JavaScript (JS). Việc nắm rõ các hàm built-in của cả hai ngôn ngữ sẽ giúp việc coding trở nên linh hoạt hơn. Đồng thời, việc phân biệt giữa cách sử dụng những hàm này sẽ tránh những nhầm lẫn không đáng có. Các hàm thao tác với chuỗiTách chuỗi thành một mảngNếu như trong PHP, hàm đầu tiên có thể nghĩ tới là 0, thì trong JS, hàm tương ứng sẽ là 1 . 0
1
Khớp một biểu thức chính quy 4
5
Có thể thấy, dù thực hiện cùng một chức năng, nhưng kết quả trả về giữa hai hàm trên là khác nhau. 4: trả về 7 nếu khớp với pattern, 8 nếu không khớp và 9 nếu có lỗi xảy ra. 5: trả về chuỗi khớp với pattern và 1 nếu không có chuỗi thoản mãn.Tương tự, cũng sẽ có cặp hàm tương ứng 2 và 3Lấp đầy chuỗi (pad a string) theo độ dài cho trước 4
5, 6,
Thay vì có một đối số 7 - quy định pad về bên trái hay bên phải như hàm 4 của PHP, sẽ có hai hàm tương ứng với từng kiểu padding trong JS.Tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi cần tìm trong chuỗi cho trước 9
0
Một lưu ý tiếp theo về sự khác nhau giữa dữ liệu trả về của hai hàm trên. Khi không có chuỗi cần tìm: Hàm 9: trả về giá trị 9. Do đó, cần tránh nhầm lẫn với giá trị 8Hàm 0: trả về giá trị 5.Một số cặp hàm xử lý chuỗi khácPHPJavaScript 6 7 8 9 0 1 2 3Các hàm thao tác với mảngĐếm số lượng phần tử của mảngMột trong những bài toàn thường gặp nhất ở bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào. 4
5
Trong trường hợp của JS, có thể đếm số lượng phần tử mảng dựa vào thuộc tính 5 , thay vì lời gọi hàm.Nối các phần tử của mảng thành một chuỗi 7 0 8 1Hàm 7 có một alias 8, có tên giống với hàm 8 trong JS.Gộp hai mảng vào nhau 2 2 3 3Hàm 2 sẽ có kết quả tương đương với hàm 3 trong trường hợp mảng đầu vào chỉ có key dạng số.Đối với mảng có key dạng chuỗi, phần tử của mảng bị trùng key sẽ bị ghi đè. Xác định giá trị cho trước có tồn tại trong mảng 6 4 7 5Mặc định cả hai hàm trên đều phân biệt hoa thường khi tìm kiếm. Tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của phần tử cần tìm trong chuỗi cho trước 8 6 0 7Chú ý: Hàm 8: trả về giá trị 9 khi không tìm thấy phần tử tương ứng. Do đó, cũng cần lưu ý để tránh nhầm với trường hợp giá trị trả về là 8 (phần tử đầu tiên trong mảng).Hàm 8 mặc định so sánh sử dụng loose comparison 4.Hàm 0: trả về giá trị 5 khi không tìm thấy phần tử trong mảng. Hàm này chỉ sử dụng strict comparison 7.Cả hai hàm trên đều phân biệt hoa thường. Sắp xếp mảng theo hàm tự định nghĩa 8 8 9 9Một số cặp hàm xử lý mảng khácPHPJavaScript 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19Tổng hợp chung các hàm đã điểm quaPHPJavaScriptString 0 1 4 5 4 5, 6 9 0 6 7 8 9 0 1 2 3Array 4 5 7 40 2 3 6 7 8 0 8 9 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19Như một lẽ dĩ nhiên, không phải lúc nào cũng có cặp hàm tương ứng trong hai ngôn ngữ lập trình. Một số hàm có tồn tại ở PHP, nhưng lại không có ở JS và ngược lại. Chính vì lẽ đó, một vài thư viện ra đời để góp phần giải quyết vấn đề này. Thư viện JS có thể kể đến trong việc hỗ trợ tích hợp các hàm của PHP: 69 (https://locutus.io/)Ở chiều ngược lại, gần như các hàm của JS đều có thể được hỗ trợ bởi PHP. Với framework phổ biến nhất hiện nay là Laravel, có thể dễ dàng tìm thấy các hàm mở rộng thông qua hai class 70 và 71 |