Khi cho kim loại Al vào dung dịch H2SO4 loãng thi thu được sản phẩm là gì
Kim loại mạnh và trung bình tác dụng với dung dịch acid (trừ Pb,Cu,Ag...) tạo ra muối và giải phóng khí hydro. Do đó trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng một số kim loại như Zn, Al, Fe tác dụng với acid hydrochloric hoặc acid sulfuric loãng để điều chế khí H2. Kim loại + Axit loại → Muối + H2 Điều kiện:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Khi cho kim loại Al vào dung dịch H2SO4 loãng thi thu được sản phẩm là gìTrong phương trình phản ứng hóa học hôm nay ta cho Nhôm( Al) tác dụng với axit sulfuric (H2SO4 loãng) và (H2SO4 đặc nóng) kế quả thi được sẽ như thế nào? Mời các bạn cùng xem phương trình đã cân bằng Al + H2SO4 đầy đủ nhất ở bài viết hôm nay. Bạn có thể quan tâm : P + H2SO4 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Trong đó
Điều kiện phản ứng Al tác dụng H2SO4 loãng : Nhiệt độ phòng Al tác dụng H2SO4 loãng hiện tượng : Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong đó
Điều kiện phản ứng : Nhôm tác dụng với H2SO4đặc nóng Hiện tượng sau phản ứng : Ta thấy Nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2) Bài 1 : Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được H2SO4 đặc nguội? A. Zn, Cu, Fe B. Ni, Fe, Cu C. Cu, Zn, Mg D. Cu, Fe, Mg Lời giải Phương trình hóa học Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 3SO2↑ + 6H2O 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O Chọn đáp án : C Ví dụ 2: Cho a gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc người ta thu 13,44 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là A. 2,7 gam B. 10,8 gam C. 8,1 gam D. 5,4 gam Lời giải nSO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol Phương trình hóa học 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,4 ← 0,6 mol mAl = 0,4.27 = 10,8 gam Chọn đáp án : B Ví dụ 3 : Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 0,540 gam. B. 0,810 gam. C. 1,080 gam. D. 1,755 gam. Lời giải nFe2O3 = 3,2/160 = 0,02 mol; nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1)0,04 ← 0,02 mol Khi Al dư thì: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2) 0,04 mol ← 0,06 mol => ∑nAl ban đầu = nAl (1) + nAl (2) = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol => mAl= 0,08.27 = 2,16 gam Chọn đáp án : C 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
- Al + H2SO4: Phản ứng tạo khí SO2 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Al + H2SO4: Phản ứng tạo khí H2S 8Al + 15H2SO4(đặc, nóng) → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S
Nhôm bị thụ động bởi axit Sunfuric đặc, nguội nên không xảy ra phản ứng giữa Al + H2SO4. Câu 2. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Mg B. Zn, Pt, Au, Mg C. Al, Fe, Zn, Mg D. Al, Fe, Au, Pt Câu 4. Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5).Số mol của Al và Mg lần lượt là A. 0,15 và 0,35625 B. 0,2 và 0,3 C. 0,1 và 0,2 D. 0,1 và 0,3 Câu 9. Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây? A. 8% B. 14% C. 10% D. 15% Câu 13. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 23,0 B. 21,0 C. 24,6 D. 30,2 Câu 15. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Mg B. Zn, Pt, Au, Mg C. Al, Fe, Zn, Mg D. Al, Fe, Au, Pt Câu 16. Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5).Số mol của Al và Mg lần lượt là A. 0,15 và 0,35625 B. 0,2 và 0,3 C. 0,1 và 0,2 D. 0,1 và 0,3 Câu 28. Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là A. 1,670. B. 2,1875. C. 1,750. D. 2,625. Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam) A. 4,05 và 1,9. B. 3,95 và 2,0. C. 2,7 và 3,25. D. 2,95 và 3,0.
|