Khổ giấy A4 trên bản vẽ kỹ thuật có kích thước bao nhiêu

Ngo Thinh2022-02-01T22:18:47+07:00

[Last Updated On: 01/02/2022]

Có một số nhầm lẫn về kích thước khổ giấy theo tiêu chuẩn ISO với bản vẽ AutoCAD. Các kích thước đã nêu trong hộp chọn không phải là kích thước ISO chuẩn, chúng liên quan đến khu vực được vẽ trên các tấm cắt kích thước tiêu chuẩn. Rõ ràng là không thể in ngay đến mép của tấm cắt, do đó, kích thước AutoCAD trích dẫn luôn nhỏ hơn so với kích thước tấm cắt chuẩn. Xem hộp thoại Size giấy ở bên dưới.

Ở một mức độ nào đó, vấn đề này đã được giải quyết bằng cách sử dụng công cụ vẽ. Ví dụ, một bản in A3 có thể được thực hiện từ một cuộn A1. Mặc dù thực tế này, AutoCAD vẫn trích dẫn các kích thước khu vực được vẽ trong hộp thoại. Nếu bạn nhìn vào hộp thoại ở trên, bạn sẽ thấy rằng có thể nhập kích thước giấy “USER” của riêng bạn, có thể được đặt thành kích thước ISO thực. Trong ví dụ này, kích thước “USER” bạn nhập 420 x 297 đã được đặt thành A3. Dưới đây là kích thước khổ giấy A theo tiêu chuẩn ISO:

Kích thước theo milimet
A0 1189 x 841
A1 841 x 594
A2 594 x 420
A3 420 x 297
A4 297 x 210
A5 210 x 148

=> Xem thêm: Quy đổi từ Cm sang Px [Centimet to Pixel]

Nếu chúng ta chia một giấy A1 thành hai phần bằng nhau, chúng ta nhận được hai giấy tờ A2. Nếu chúng ta chia một giấy A2 thành hai phần bằng nhau, chúng ta nhận được hai giấy tờ A3. Nếu chúng ta chia một giấy A3 thành hai phần bằng nhau, chúng tôi nhận được hai giấy tờ A4 và như vậy. Điều này được hiển thị trực quan trong hình dưới đây.

=> Xem thêm: Kích thước khổ giấy A: A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10

Kích thước giấy cho bản vẽ kỹ thuật

Các kích thước giấy cho bản vẽ kiến trúc, kết cấu và cơ học nên là Α1, Α2 hoặc Α3.

  • Không sử dụng A4. Khổ giấy A4 quá nhỏ và có vẻ không chuyên nghiệp.
  • Không sử dụng A0. Kích thước giấy A0 là quá lớn.

Trên đây là kích thước khổ giấy trong AutoCAD: A0, A1, A2, A3, A4, A5. Like và share nếu thông tin hữu ích!

Từ khóa tìm kiếm: khổ giấy a3 trong cad | kích thước bản vẽ a0 |kích thước khổ giấy a1 trong cad | khổ giấy a4 trong cad

Có thể bạn quan tâm:

  • Kích thước A4: Mm, Pixel, Inchs, Cm, Feet, Yards, Thou
  • Kích thước khổ giấy B: B0, B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9, B10

Chúng tôi rất vui lúc độc giả bài viết này. Nếu thấy bài viết hay và gần như thông tin, hãy tặng chúng tôi 1 like. Nếu thấy bài viết chưa ổn, cần chỉnh sửa bổ sung thêm. Hãy để lại bình luận xuống phía dưới bài viết để ShunDeng bổ sung kịp thời. Rất cám ơn bạn đã dành thời kì đóng góp ý kiến để Web site được tốt hơn nữa.

Đang xem: Kích thước khung tên khổ giấy a4

Khung tên bản vẽ kỹ thuật là một phần rất quan yếu của bản vẽ, được hoàn thành cùng lúc với quá trình thành lập bản vẽ. Nội dung và kích thước khung bản vẽ và khung tên được quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam [TCVN] như sau :

Khung bản vẽ phải được vẽ bằng nét đậm [kích thước khoảng 0,5 – 1mm]; cách mép giấy 5mm. Sau lúc thiết kế xong và đóng thành tập hoàn chỉnh đưa cho chủ đầu tư, những cạnh khung bản vẽ được giữ nguyên trừ cạnh khung bên trái được kẻ cách mép 25mm để đóng ghim.

Khung tên bản vẽ kỹ thuật sở hữu thể được đặt tùy ý theo chiều dọc, chiều ngang của bản vẽ phụ thuộc vào cách trình bày của người thiết kế. Số đông khung tên được đặt ở cạnh dưới và góc bên phải của bản vẽ. Nhiều bản vẽ sở hữu thể đặt chung trên 1 tờ giấy, nhưng mỗi bản vẽ phải sở hữu khung bản vẽ và khung tên riêng. Trong đó, khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho những chữ ghi trong khung tên sở hữu dấu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ ko bị thất lạc.

Xem thêm: Sự Khác Nhau Giữa Decal Pvc Là Gì ? Đặc Điểm Nôi Bật Của In Decal Nhựa

Cách đặt khung tên vào trong bản vẽ

Đối với bản vẽ A3 tới A0 ta đặt khổ giấy nằm ngang so với khung tên. Theo chiều b1 như trong hình.

Xem thêm: Driver Máy In Brother Hl 2140 Driver For Home windows, Mac And Linux

Đối với bản vẽ A4 ta đặt khổ giấy nằm đứng so với khung tên. Theo chiều a1 như trong hình.

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong trường học

Trong đó,

Ô số 1 : Nhan đề bài tập hay tên gọi chi tiếtÔ số 2 : Vật liệu của chi tiếtÔ số 3 : Tỉ lệÔ số 4 : Kí hiệu bản vẽÔ số 5 : Họ và tên người vẽÔ số 6 : Ngày vẽÔ số 7 : Chữ ký của người kiểm traÔ số 8 : Ngày kiểm traÔ số 9 : Tên trường, khoa, lớp

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong gia công

Trong đó,

Ô số 1 : ghi tên gọi sản phẩm phải xác thực , gắn gọn, thích hợp với danh từ kỹ thuật.Ô số 2 : Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau lúc xoay 1800 – cũng ghi ở góc trái phía trên bản vẽ [đối với bản vẽ đặt dọc thì ghi ở góc phải phía trên].Ô số 3 : Vật liệu cung ứng khía cạnh.Ô số 4 : Ghi ký hiệu bản vẽ. Bản vẽ sử dụng cho gia công đơn chiếc ghi chữ ĐC; loạt ổn định ghi chữ A, hàng loạt hay nhất loạt ghi chữ B, …..Ô số 7 : Ghi số trật tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ sở hữu một tờ thì để trống.Ô số 8 : Ghi tổng số tờ của bản vẽ.Ô số 9 : Tên cơ quan phát hành ra bản vẽ.Ô số 14 : ghi ký hiệu sửa đổi[ những chữ a,b,c …] song song những ký hiệu này cũng được ghi lại ngoài phần được sửa đổi[ đã đưa ra ngoài lề] của bản vẽ.Ô số 14 – 18 : Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo quản bản chính.

Tôi là Đỗ Mạnh Hồng là nhân viên Marketing & Sales Cốp Pha Việt tại Công ty Cốp Pha Việt, ngoài ra tôi còn là Youtube Hồng Vlogs và một chuyên viên hỗ trợ mọi vấn đề về Facebook.

Khung tên bản vẽ kỹ thuật là một phần quan trọng của bản vẽ được hình thành cùng lúc với quá trình thành lập bản vẽ. Khung tên bản vẽ kỹ thuật bao hàm các nội dung của sản phẩm được biểu diễn và những người liên quan đến bản vẽ. Nội dung, kích thước và vị trí đặt khung tên đã được quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam.

- Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm cách mép giấy 5 mm. Riêng một cạnh để đóng gim bản vẽ để cách mép 20 mm.

- Khung tên bản vẽ kỹ thuật được đặt dọc theo cạnh của khung bản vẽ. Đối với khổ giấy A4 khung tên bản vẽ luôn luôn đặt theo cạnh ngắn, còn đối với các khổ giấy khác thường đặt theo cạnh dài. trong một số trường hợp có lý do xác đáng cho phép đặt đứng khổ giấy, khi đó khung tên được đặt theo cạnh ngắn.


Trong đó:        -  Ô số 1: Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết.        -  Ô số 2: Vật liệu của chi tiết.        -  Ô số 3: Tỉ lệ.        -  Ô số 4: Kí hiệu bản vẽ.        -  Ô số 5: Họ và tên người vẽ.        -  Ô số 6: Ngày vẽ.        -  Ô số 7: Chữ ký của người kiểm tra.        -  Ô số 8: Ngày kiểm tra.         - Ô số 9: Tên trường, khoa, lớp.

Khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong sản xuất


Trong đó:
      -  Ô số 1: Ghi tên gọi sản phẩm phải chính xác , gắn gọn, phù hợp với danh từ kỹ thuật, tốt nhất là

         một vài từ VD: Trục máy khuấy, bánh răng Hộp số BG50 v.v..
      -  Ô số 2: Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau khi xoay 180 độ - cũng ghi ở góc trái phía trên bản

         vẽ[ đối với bản vẽ đặt dọc thì ghi ở góc phải phía trên] với đầu các ký hiệu hướng về phía 
         khung tên, như vậy sẽ thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc.

      -  Ô số 3: Ghi Vật liệu chế tạo chi tiết.
      -  Ô số 4: Số lượng chi tiết chế tạo.
      -  Ô số 5: Ghi khối lượng chi tiết tính toán.
      -  Ô số 6: Tỷ lệ bản vẽ.
      -  Ô số 7: Ghi số thứ tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một tờ thì Ô 7 để trống.
      -  Ô số 8: Ghi tổng số tờ của bản vẽ.
      -  Ô số 9: Tên cơ quan, đơn vị phát hành ra bản vẽ.
      -  Ô số 14 - 18: là bảng sửa đổi. Việc sửa đôi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo 

         quản bản chính.
      -  Ô số 14: ghi ký hiệu sửa đổi[ các chữ a,b,c ...] đồng thời các ký hiệu này cũng được ghi lại bên

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ GMEK

Trụ sở: Số Nhà 10 ngách 19/8 Ngõ 19 Đường Chùa Võ P. Dương Nội, Q. Hà Đông, Tp. Hà Nội

Xưởng sản xuất: Nhà 23 ngõ 230 đường Ỷ La, P. Dương Nội, Q. Hà Đông, Tp. Hà Nội

Hotline: 0916.297.765 - Email:

Video liên quan

Chủ Đề