Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng và với dung dịch H2 so4 đặc nguội

Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Fe B. Mg C. Cu D. Al

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Thành phần chính của đạm urê là
  • Tơ nào trong 4 tơ sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
  • Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
  • Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
  • UREKA

  • Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
  • Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?
  • Chất nào sau đây làm mềm nước cứng tạm thời?
  • Công thức hóa học của sắt từ oxit là
  • Công thức của tripanmitin là
  • Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cr[OH]3?
  • Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là?
  • Dd nào sau đây không hòa tan được Al?
  • Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca[HCO3]2, thu được V lít khí CO­2 ở đktc. Giá trị của V là?
  • Pb nào sau đây chính xác?
  • Pb nào sai trong 4 pb sau?
  • Pb nào sau đây không đúng?
  • Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra quá trình nào?
  • Thí nghiệm thu được muối sắt [III]?
  • Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O[1] Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O[2] KHCO3 + KOH
  • Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic?
  • Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng [dư], thu được 4,48 lít khí NO ở đktc. Giá trị của m là?
  • Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 1M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là?
  • Hỗn hợp X gồm 9 gam glyxin và 4,4 gam etyl axetat.Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
  • Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic [hiệu suất của cả quá trình là 75%].Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca[OH]2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
  • Cho các phát biểu sau:[1] Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục...Số phát biểu đúng là?
  • Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,3 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X.Giá trị của m và a lần lượt là?
  • Dẫn 0,5 mol hỗn hợp X [gồm hơi nước và CO2] qua cacbon nóng đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2.
  • Thực hiện thí nghiệm sau:[1] Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca[OH]­2;[2] Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 [có số mol bằng nhau]?
  • Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic [C17H33COOH] và axit linoleic [C17H31COOH].Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br­2 1M. Tìm V?
  • Chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là?
  • Tính khối lượng chất rắn không tan khi cho 41,4g kết tủa vào dung dịch HCl [dư]?
  • Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4.
  • Xác định công thức X biết thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic?
  • Tính m muối thu được biết đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X [C2H8O2N2] và tripeptit Y [C7H13N3O4] trong 350 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư?
  • Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt.
  • Xác định 2 dung dịch [1] và [3] lần lượt?
  • Hỗn hợp X gồm Fe3O­4 và Fe2O3. Trộn 2,7 gam Al vào 20 gam X rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y.
  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X.
  • Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este [đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của
  • Tính % khối lượng Fe3O4 trong X?

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
  • Kim loại M phản ứng được dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
  • Để trung hòa 30 ml HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
  • Trong các chất sau, chất dễ tan trong nước?
  • UREKA

  • Trường hợp sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
  • Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: [a] 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
  • Cho dãy kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
  • Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được bao nhiêu lít khí?
  • Cho 15,68 lít khí X [đktc] gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu đư�
  • Nung nóng bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y.
  • Cho phản ứng của sắt với oxi như hình vẽ sau: Vai trò của lớp nước ở đáy bình là
  • Ozon có khả năng “cải tạo” nước thải, có thể khử các chất độc như: phenol, hợp chất xianua, nông dược, chất trừ cỏ, các hợp chất hữu cơ gây bệnh... có trong nước thải. Ngoài ra ozon có thể tác dụng với ion kim loại [ sắt, thiếc, chì mangan...] biến nước thải thành nước vô hại, bảo quản hoa quả, thực phẩm... Ozon tồn tại thành một tầng khí quyển riêng trên tầng bình lưu, có khả năng hấp thụ tia tử ngoại phát ra từ mặt trời. Sở dĩ tầng ozon có khả năng trên là do
  • Khi sục SO2 vào dung dịch H2S, hiện tượng quan sát được là
  • Hòa tan m g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí [đktc].
  • Trong các phản ứng sau đây, chỉ ra phản ứng không đúng?
  • Công thức hóa học của oleum là
  • Cho sơ đồ phản ứng: \[S + {H_2}S{O_4}d \to X + {H_2}O\] . X là?
  • Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp A và V lít SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Số mol các chất trong hỗn hợp A là
  • Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím thì thấy dung dịch bị mất màu, phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
  • Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sản phẩm thu được là
  • Hòa tan hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M [ vừa đủ ]. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
  • Cho một hỗn hợp gồm các chất sau: Na, Cu, Al, ZnO, FeO, K2SO4, FeCO3, Ba[OH]2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng với H2SO4 đặc, nguội là
  • Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 16,1 gam muối sunfat. Kim loại M là
  • Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba[OH]2, H2SO4, NaCl?
  • Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
  • Cho các chất: S, SO2, SO3, H2S, H2SO4. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
  • Một loại oleum có công thức hóa học là H2S4O13 [H2SO4.3SO3]. Số oxi hóa của S trong hợp chất oleum là?
  • Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí [đktc]. Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu là
  • Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A. Các khí trong hỗn hợp A là
  • Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm thải H2S vào môi trường?
  • Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì
  • Đốt cháy 84 gam Fe bằng oxi không khí thu được 106,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số mol oxi đã tham gia phản ứng là
  • Cho các nhận định sau: 1.Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
  • Có 5 mẫu kim loại gồm Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong dãy trên?
  • Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
  • Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình thay đổi như thế nào?
  • Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4 . Nhận xét nào là không đúng khi nói về nguyên tử X?
  • SO2 là một khí độc, khi hít phải không khí có SO2 sẽ gây hại cho sức khỏe [ gây viêm phổi, mắt, da...], nồng độ cao gây ra bệnh tật thậm chí tử vong. SO2 cũng là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường vì khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và vật liệu. Tuy nhiên SO2 lại có nhiều ứng dụng: sản xuất axit sunsuric, tẩy tráng giấy, bột giấy, chóng nấm mốc cho lương thực, thực phẩm ... Phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp là
  • Dẫn 3,36 lít khí H2S [đktc] vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Các chất thu được sau phản ứng là
  • Phát biểu nào sau đây đúng về KMnO4?

Kim loại tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4đặc nguội là

A. Al

B. Mg

C. Fe

D. Cu

Video liên quan

Chủ Đề