Lùi lịch tiếng Anh là gì

Đôi khi vì một lý do đột xuất nào đó, bạn không thể đến buổi phỏng vấn vào thời gian đã hẹn trước. Khi đó hãy viết email dời lịch phỏng vấn tiếng Anh và trình bày với nhà tuyển dụng. Vậy viết thế nào cho thuyết phục, không gây ảnh hưởng tới kết quả những vòng sau của bạn? Hãy cùng theo dõi bài viết này nhé.

1. Cấu trúc một email dời lịch phỏng vấn tiếng Anh

Lời chào

Bất cứ một email nào đều bắt đầu bằng một lời chào, email dời lịch phỏng vấn tiếng Anh cũng như vậy. Đây là phần quan trọng để bạn bước đầu gây ấn tượng, thể hiện sự chuyên nghiệp với nhà tuyển dụng. 

Để mở đầu, bạn nên dùng mẫu câu: Dear Mr/Ms. + Tên nhà tuyển dụng,.. Một bức thư gửi đích danh tới nhà tuyển dụng sẽ cho thấy bạn đã bỏ thời gian tìm hiểu thông tin liên quan tới công ty, công việc và thật sự muốn cống hiến cho vị trí này.

Trong trường hợp không thể biết tên nhà tuyển dụng, bạn có thể dùng mẫu câu Dear +  Recruiting Team/hiring team/recruiting manager

Đề cập lại thông tin đã trao đổi 

Để nhà tuyển dụng nắm bắt nhanh hơn, ngay sau lời chào hãy đi thẳng vào vấn đề, đề cập tới thông tin của buổi phỏng vấn: Thời gian, địa điểm đã hẹn trước.

Ví dụ: I’m really looking forward to meeting you and discussing my candidature for the BD position. We were due to meet on 2:00 PM June 6th at 6D2B Van Bao street. 

Trình bày mong muốn của bạn

Tiếp theo, hãy trình bày mong muốn của bạn: Lý do tại sao bạn cần đổi lịch cũng như thời gian bạn muốn dời lịch phỏng vấn tới. Hãy trình bày một cách đơn giản, ngắn gọn nhất có thể.

Ngoài ra, bạn cũng nên xin lỗi nhà tuyển dụng vì sự bất tiện đó.

Bạn có thể tham khảo các mẫu câu sau để viết email dời lịch phỏng vấn tiếng Anh:

  • Unfortunately, there is something urgent that needs my attention on that day. Therefore, I’m requesting you to reschedule my interview for another day and time.
  • Unfortunately, I [reason you need to reschedule the interview]. As a result, I’m wondering if we could reschedule this interview for a later date. I’m available [two or three other times and days that work for you].

Kết thư và kí tên

Cuối email dời lịch phỏng vấn tiếng Anh, hãy cảm ơn nhà tuyển dụng một lần nữa, thể hiện sự mong muốn được chấp nhận lời đề nghị cũng như phản hồi của họ.

Một số mẫu câu, cụm từ dành cho bạn:

  • I sincerely apologize for any inconvenience and appreciate your understanding in advance.
  • I’m really looking forward to meeting you and talking about the role. Thank you for understanding.
  • Regards, Best Regards, Yours Sincerely,..

Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: cách viết mail hỏi kết quả phỏng vấn

2. Một số lưu ý nhỏ khi viết và gửi email dời lịch phỏng vấn tiếng Anh chuyên nghiệp trong mắt nhà tuyên dụng

  • Hãy đảm bảo lý do của bạn là hợp lý: Lý do sức khỏe, việc gấp gia đình, việc gấp cá nhân không thể không tham gia,..
  • Bạn nên gửi email dời lịch phỏng vấn tiếng Anh sớm nhất có thể tới nhà tuyển dụng để có những phương án giải quyết phù hợp nhất cho cả hai.

3. 4 mẫu email xin dời lịch phỏng vấn tiếng Anh dành cho bạn

Mẫu 1 thư dời lịch phỏng vấn:

Hi [Name of Interviewer],

I’m really looking forward to the chance to talk with you about [role] with [Company].

Unfortunately, I [reason you need to reschedule the interview]. As a result, I’m wondering if we could reschedule this interview for a later date. I’m available [two or three other times and days that work for you].

I’m so sorry to throw a wrench in your schedule at the last minute. But, I’m still really enthusiastic about this opportunity and am hopeful that we can connect soon.

Thanks so much for understanding, [Name of Interviewer].

All the best,

[Your Name]

Mẫu 2 email dời lịch phỏng vấn:

Hello [Name],

I’m really looking forward to meeting you and discussing my candidature for the [Job position] that you’d recently advertised. We were due to meet at [Place] . Unfortunately, there is something urgent that needs my attention on that day. Therefore, I’m requesting you to reschedule my interview for another day and time.

I’m sorry to throw a wrench in your schedule, but I would not have requested for a reschedule if this could be avoided. I’m really looking forward to meeting you and talking about the role. Thank you for understanding.

Yours sincerely,

[Name]

Mẫu 3 email xin dời lịch phỏng vấn

Dear [Recipients Name],

Subject: Rescheduling of interview / Request to reschedule the interview

This is to inform you that due to a sudden emergency at my house, I will not be able to attend the interview for the job title [job title name] scheduled for [ date]. Please accept my sincere apologies for the inconvenience caused.

I was looking forward to attending the interview and discussing the opportunity in detail with you. I request you to kindly reschedule my interview to next week as per your preferred date and timings. I would still be appreciating the opportunity to discuss the job opening.

Thank you for considering my request. 

Regards

[Your Name]

Mẫu 4 thư dời lịch phỏng vấn:

Subject: Rescheduling of interview / Request to reschedule the interview

Dear [Recipients Name],

This email is to inform you about the rescheduling of your interview on [date] for [title name]. Unfortunately, our hiring manager has to go out of town for urgent meetings and discussions, and this is why we have to reschedule the interview for all other profiles as well.

Please communicate your availability next week as per I can reschedule your interview. I am hopeful we can connect soon. Sorry for the inconvenience caused.

Looking forward to meeting you and discussing the role.

Regards

[ Your name]

Với hướng dẫn viết chi tiết cùng các mẫu email tham khảo trên, Impactus tin rằng bạn hoàn toàn có thể viết được một email dời lịch phỏng vấn tiếng Anh chuẩn chỉnh, thuyết phục. Hãy chia sẻ bài viết tới mọi người nhé!

Để có thể sử dụng tiếng Anh hiệu quả, cũng như nắm được bí quyết sử dụng các mô hình STAR, CAR, PREP  để gây ấn tượng khi phỏng vấn với nhà tuyển dụng, bạn hãy:

 ĐĂNG KÝ KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ, TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH CHO CÔNG VIỆC HIỆU QUẢ VỚI IMPACTUS

Có rất nhiều cách nói khác nhau để đặt một cuộc hẹn hoặc thay đổi cuộc hẹn trước đó. Sau đây là một vài cụm từ rất hữu ích và phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp để có thể sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh.

Đề nghị gặp mặt [Asking to meet]

Are you

available on… / next…?

free on… / next…?

Can we meet on… / next …?
would next … be ok/ suit you?
What about next … ?
Is next … ok?
How does … sound…

Ví dụ

“Are you available on the 17th?”

Ngày 17 này, bạn có rỗi không?

“How does the 3rd sound to you?”

Ngày mùng 3 này thì sao?

“Are you free next week?”

Bạn có rảnh tuần tới không?

“Would Friday suit you?”

Thứ 6 bạn có thể đi chứ?

“Is next Tuesday convenient for you?”

Thứ 3 tuần tới có tiện cho bạn không?

“What about sometime next week?”

Một ngày nào đó trong tuần tới thì sao?

Trả lời một cuộc hẹn [Agree on a date]

Yes,

… is fine

…. would be fine.

….

suits me

would be perfect.

I’m afraid

I’m sorry

I can’t on ….

I won’t be able to… on …

I really don’t think I can on …

Ví dụ

“Yes, Thursday is fine.”

Vâng, thứ Năm được đấy.

“Thursday suits me.”

Thứ Năm phù hợp với tôi đấy.

“Thursday would be perfect.”

Thứ Năm là hoàn hảo nhất.

Đề nghị một lịch hẹn khác [Suggesting a different date]

“I’m afraid I can’t on the 3rd. What about the 6th?”

Mình e là mùng 3 không được rồi. Mùng 6 thì sao nhỉ?

“I’m sorry, I won’t be able to make it on Monday.

Tôi xin lỗi, tôi không thể đi hôm thứ 2.

“Ah, Wednesday is going to be a little difficult. I’d much prefer Friday, if that’s alright with you.”

À, thứ 4 thì tôi thấy hơi khó. Tôi thích thứ 6 hơn, bạn thấy hôm đó ổn chứ.

“I really don’t think I can on the 17th. Can we meet up on the 19th?”

Tôi thực sự không nghĩ là tôi có thể đi ngày 17. Chúng ta có thể gặp nhau ngày 19 không?

Hẹn giờ gặp [Setting a time]

“What sort of time would suit you?”

Giờ nào thì thích hợp cho bạn?

“Is 3pm a good time for you?”

3 giờ chiều thì tốt cho bạn chứ?

“If possible, I’d like to meet in the morning.”

Nếu có thể, tôi muốn gặp mặt buổi sáng.

“How does 2pm sound to you?”

Bạn thấy 2 giờ chiều thế nào?

Thay đổi lịch hẹn trước đó [Changing the arrangement]

“You know we were going to meet next Friday? Well, I’m very sorry, but something urgent has come up.”

Bạn biết đấy, chúng ta định gặp gỡ thứ 6 tới đây. Um, nhưng mà tôi rất xin lỗi, có vài thứ bất ngờ xảy ra.

“I’m afraid that I’m not going to be able to meet you after all. Can we fix another time?”

Tôi e là tôi không thể gặp bạn như hẹn. Chúng ta có thể đổi thời gian khác được không?

“Something has just cropped up and I won’t be able to meet you this afternoon. Can we make another time?”

Vài thứ xảy ra và tôi sẽ không thể gặp bạn chiều nay được. Chúng ta có thể chọn thời gian khác không?

Unfortunately, due to some unforeseen business, I will be unable to keep our appointment for tomorrow afternoon.

Thật không may, do vài việc bất ngờ, tôi không thể đến hẹn chiều ngày mai được.

[Theo English-at-home]

Video liên quan

Chủ Đề