Luyện tập quy tắc tính đạo hàm

Hôm trước chúng ta đã được học về định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm và làm quen với 1 số bài tập. Quy tắc tính đạo hàm là gì và được áp dụng trong các bài toán như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé! Bài giảng: Quy tắc tính đạo hàm – Bài tập & Lời giải đại số 11 được iToan biên soạn dựa theo chương trình sách giáo khoa Toán 11 của Bộ giáo dục, hy vọng sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và ghi nhớ tốt hơn!

Mục tiêu bài giảng:

Học xong bài học này, các em cần làm được:

  • Ghi nhớ các quy tắc tính đạo hàm
  • Áp dụng thành thạo vào giải bài tập SGK, SBT và bài tập nâng cao về đạo hàm

Lý thuyết quy tắc tính đạo hàm

Các quy tắc tính đạo hàm

1. Quy tắc cơ bản

Cho các hàm số  . Ta có

1, 
2, 
3,  

Luyện tập quy tắc tính đạo hàm

Hệ quả:       1, (k hằng số)
2, 
Luyện tập quy tắc tính đạo hàm

2. Dạng đạo hàm hợp:

 

Luyện tập quy tắc tính đạo hàm

Ví dụ: Công thức tính đạo hàm:

Luyện tập quy tắc tính đạo hàm

 Đạo hàm của các hàm số lượng giác

1. Định lí: 

Luyện tập quy tắc tính đạo hàm

2. Đạo hàm của các hàm số lượng giác

Luyện tập quy tắc tính đạo hàm

Giải bài tập SGK Quy tắc tính đạo hàm

Tổng hợp bài tập & Lời giải chi tiết nhất do iToan biên soạn dựa theo chương trình SGK trang 162

Bài 1: Bằng định nghĩa, tìm đạo hàm của các hàm số sau :

a. y = 7 + x – x2 tại xo = 1

b. y = x3 – 2x + 1 tại xo = 2.

Lời giải:

Cách 1 : Áp dụng công thức

Cách 2 : Áp dụng công thức

Bài 2 : Tìm đạo hàm của các hàm số sau :

Lời giải:

a) y’ = (x5 – 4x3 + 2x – 3)’

= (x5)’ – (4x3)’ + (2x)’ – (3)’

= 5x4 – 4.3x2 + 2

= 5x4 – 12x2 + 2.

d) Cách 1 : y = 3x5 (8 – 3x2)

= 3x5.8 – 3x5.3x2 = 24x5 – 9x7

⇒ y’ = (24x5 – 9x7)’

= (24x5)’ – (9x7)’

= 24.5x4 – 9.7x6

= 120x4 – 63x6.

Cách 2 : Áp dụng công thức tính đạo hàm của tích :

⇒ y’ = [(3x5)’].(8 – 3x2) + 3x5.[(8 – 3x2)’]

= 3.5x4(8 – 3x2) + 3x5.[(8)’ – (3x2)’]

= 15x4(8 – 3x2) + 3x5.(0 – 3.2x)

= 15x4.8 – 15x4.3x2 + 3x5.(-6x)

= 120x4 – 45x6 – 18x6

= 120x4 – 63x6.

Bài 3: Tìm đạo hàm của các hàm số sau :

Lời giải:

a)

y’ = [(x7 – 5x2)3]’

= [(x7)3 – 3.(x7)2.5x2 + 3.x7.(5x2)2 – (5x2)3]’

= (x21 – 15.x16 + 75x11 – 125x6)’

= (x21)’ – (15x16)’ + (75x11)’ – (125x6)’

= 21x20 – 15.16x15 + 75.11x10 – 125.6x5

= 21x20 – 240x15 + 825x10 – 750x5.

b) y’ = [(x2 + 1)(5 – 3x2)]’

= (x2 + 1)’.(5 – 3x2) + (x2 + 1)(5 – 3x2)’ (Đạo hàm của tích)

= [(x2)’ + (1)’](5 – 3x2) + (x2 + 1)[(5)’ – (3x2)’]

= (2x + 0)(5 – 3x2) + (x2 + 1)(0 – 3.2x)

= 2x.(5 – 3x2) + (x2 + 1).(-6x)

= 2x.5 – 2x.3x2 + x2(-6x) + 1(-6x)

= 10x – 6x3 – 6x3 – 6x

= -12x3 + 4x.

Bài 4: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Lời giải:

(Đạo hàm của hàm hợp với u = 2 – 5x – x2 và y = √u)

Bài 5 : Cho y=x3-3x2+2. Tìm x để:

a. y‘ > 0

b. y‘ < 3

Lời giải:

y = x3 – 3x2 + 2.

⇒ y’ = (x3 – 3x2 + 2)’

= (x3)’ – (3x2)’ + (2)’

= 3x2 – 3.2x + 0

= 3x2 – 6x.

a) y’ > 0

⇔ 3x2 – 6x > 0

⇔ 3x(x – 2) > 0

⇔ x < 0 hoặc x > 2.

b) y’ < 3

⇔ 3x2 – 6x < 3

⇔ 3x2 – 6x – 3 < 0

⇔ 1- √2 < x < 1 + √2.

Bài tập tự luyện Quy tắc tính đạo hàm

Các bài tập tự luyện do các thầy, cô iToan tâm huyết biên soạn, giúp các em vừa ôn lại bài học, vừa luyện tập thêm cách tư uuy những bài trắc nghiệm có trong đề thi!

Phần câu hỏi

Câu 1: Cho hàm số f(x) xác định trên R bởi f(x) = 2x2 + 1. Giá trị f'(-1) bằng:

A. 2

B. 6

C. – 4

D. 3

Câu 2: Cho hàm số f(x) = -x4 + 43 -32 + 2x + 1 xác định trên R. Giá trị f'(-1) bằng:

A. 4

B. 14

C. 15

D. 24

Câu 3: Cho hàm số y = x3 – 3x2 – 9x – 5. Phương trình y’ = 0 có nghiệm là:

A. {-1; 2}.

B. {-1; 3}.

C. {0; 4}.

D. {1; 2}.

Câu 4: Cho hàm số f(x) xác định trên R bởi . Giá trị f'(0) bằng

A. 0

B. 2

C. 1

D. Không tồn tại.

Câu 5: Tìm m để các hàm số  có y’ ≤ 0 , ∀ x ∈ R.

A. m ≤ √2

B. m ≤ 2

C. m ≤ 0

D.m < 0

Phần đáp án

1.C       2.D       3.B        4.D       5.C

Lời kết

Hiện tại học online đang là xu thế chung của toàn nền giáo dục. Nắm được xu thế đó, Toppy được phát triển trở thành nền tảng học trực tuyến, giúp các em học sinh vừa nắm được kiến thức, phương pháp học hiệu quả, vừa tiết kiệm thời gian. Hãy truy cập Toppy để nghe nhiều bài giảng hay và luyện tập bằng các bài tập tự luyện.