Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 31
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 2. Tính giá trị biểu thức: a) 87591 – 35634 + 9876 b) 18450 + 247 × 108 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ c) 236 × 54 – 9999 d) 6095 : (69 + 46) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 3. Một cửa hàng tuần đầu bán được 336m vải, tuần sau bán được gấp đôi tuần đầu. Hỏi trong 2 tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần? Bài giải: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4. Hoa thực hiện : 11 × 12 × 14 × 18 × 20 × 25 được kết quả đúng . Ai ngờ hôm sau khi bơm mực, do sơ ý Hoa đã làm giọt mực rơi đúng vào một chữ số của kết quả nên không nhìn rõ chữ số đó mà chỉ còn thấy \(\overline {166*2000} \). Bạn có thể giúp Hoa tìm ra chữ số đó được không ? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5. Cho dãy số: 2 ; 5; 10 ; 17 ; 26 ; ….. Xác định quy luật rồi điền 3 số hạng tiếp theo vào dãy. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài. Cách giải: a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà hàng nghìn bằng 5 là: 5987. Chọn C. b) Số bé nhất có 6 chữ số trong đó chữ số hàng trăm bằng 4 là: 100400 Chọn B. Câu 2. Phương pháp: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3: - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Cách giải: a) Số 37a8b chia hết cho cả 2 ; 5 và 9 khi b = 0 ; a = 5 (S) b) Số lớn nhất có 6 chữ số chia hết cho 5 và 9 là : 999990 (Đ) c) Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là 102000 (S) d) Số lớn nhất có 6 chữ số chia cho 2 và 5 đều dư 1 và chia hết cho 9 là 999981 (Đ) Câu 3. Phương pháp: a) Hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 3 đơn vị, từ đó tìm được ba số hạng tiếp theo của dãy số. b) Số hạng thứ hai = số hạng thứ nhất + 5. Số hạng thứ ba = số hạng thứ hai + 7. Số hạng thứ tư = số hạng thứ ba + 9. ...... Từ đó ta tìm được ba số hạng tiếp theo của dãy số. Cách giải: a) Ta có: 17 + 3 = 20 ; 20 + 3 = 23; 23 + 3 = 26; ... Do đó, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 3 đơn vị. Ta có: 32 + 3 = 35; 35 + 3 = 38 ; 38 + 3 = 41. Ba số hạng tiếp theo của dãy đó là 35; 38; 41. Chọn A. b) Ta có: 3 + 5 = 8 ; 8 + 7 = 15 ; 15 + 9 = 24 ; 24 + 11 = 35 ; 35 + 13 = 48 ; 48 + 15 = 63 ; 63 + 17 = 80. Vậy ba số hạng tiếp theo của dãy đó là: 48; 63; 80. Chọn B. Phần II Bài 1. Phương pháp: Xác định hàng của mỗi chữ số rồi tìm giá trị của mỗi chữ số, từ đó viết được số dưới dạng tổng theo mẫu đã cho. Cách giải: 6849 = 6000 + 800 + 40 + 9 ; 28 691 = 20 000 + 8000 + 600 + 90 + 1; 720 468 = 700 000 + 20 000 + 4000 + 60 + 8; 1 928 050 = 1 000 000 + 900 000 + 20 000 + 8000 + 50. Bài 2. Phương pháp: - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Cách giải: a) 87591 – 35634 + 9876 = 51957 + 9876 = 61833 b) 18450 + 247 × 108 = 18450 + 26676 = 45126 c) 236 × 54 – 9999 = 12744 – 9999 = 2745 d) 6095 : (69 + 46) = 6095 : 115 = 53 Bài 3. Phương pháp: - Tìm số vải bán được trong tuần sau ta lấy số vải bán được trong tuần đầu nhân với 2. - Tìm số ngày có trong 2 tuần. - Tìm số vải trung bình mỗi ngày bán được ta lấy tổng số vải bán được trong 2 tuần chia cho số ngày có trong 2 tuần. Cách giải: Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 336 × 2 = 672 (m) 2 tuần có tất cả số ngày là: 7 × 2 = 14 (ngày) Trong 2 tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: (336 + 672) : 14 = 72 (m) Đáp số: 72m. Bài 4. Phương pháp: Quan sát ta thấy trong tích đã cho có một thừa số 18 chia chia hết cho 9 nên tích chia hết cho 9, hay \(\overline {166*2000} \) chia hết cho 9. Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 (Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9) để tìm chữ số *. Cách giải: Trong tích 11 × 12 × 14 × 18 × 20 × 25 có một thừa số 18 chia hết cho 9 nên tích đó chia hết cho 9 hay \(\overline {166*2000} \) chia hết cho 9. |