- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
Xếp những từ có tiếnghữuđã cho dưới đây thành hai nhóm a và b
Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.
a] Hữu có nghĩa là bạn bè
b] Hữu có nghĩa là có
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và phân biệt nghĩa của mỗi tiếnghữu.
Lời giải chi tiết:
a] Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b] Hữu có nghĩa là có: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.
Câu 2
Xếp các từ có tiếnghợpcho dưới đây thành hai nhóm a và b
Hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp
a] Hợp có nghĩa là gộp lại [thành lớn hơn]
b] Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và phân biệt nghĩa của mỗi tiếnghợp.
Lời giải chi tiết:
a] Hợp có nghĩa là gộp lại [thành lớn hơn]: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
b] Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Câu 3
Đặt một câu với mỗi từ ở bài tập 1 và một câu với mỗi từ ở bài tập 2.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Với những từ ở bài tập 1, học sinh có thể đặt một trong các câu sau:
+ Nhóm a:
- Chăm lo vun đắp tìnhhữu nghịvới nhân dân các nước là việc nhân dân ta luôn quan tâm.
- Là bộ đội - bác ấy rất yêu mến cácchiến hữucủa mình.
- Bữa tiệc có đủ mặt họ hàngthân hữu.
- Tìnhbằng hữuthật cao quý.
- Làbạn hữu, chúng ta phải giúp đỡ lẫn nhau.
+ Nhóm b:
- Bảo vệ môi trường là một việc làmhữu ích.
- Thuốc này rấthữu hiệu.
- Phong cảnh núi Ngự, sông Hương thậthữu tình.
- Tôi mong mình là ngườihữu dụngđối với xã hội.
- Với những từ ở bài tập 2, học sinh có thể đặt một trong các câu sau:
+ Nhóm a:
- Các nước trong khu vực đều mong muốn hòa bìnhhợp tác.
- Các tổ chức riêng lẻ ấy giờ đãhợp nhất.
- Phải đồng tâmhợp lựcmới dễ thành công.
+ Nhóm b:
- Ông ấy giải quyết mọi việc đều hợp tìnhhợp lí.
- Công việc này rấtphù hợpvới em.
- Suy nghĩ của anh ấy thậthợp thời.
- Các lá phiếu bầu đều phảihợp lệ.
- Mọi việc làm đều phảihợp pháp.
- Khí hậu Đà Lạt thậtthích hợpvới sức khỏe của tôi.
Câu 4
Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây
a] Bốn biển một nhà.
b] Kề vai sát cánh.
c] Chung lưng đấu sức.
Phương pháp giải:
Em hãy suy nghĩ về ý nghĩa của mỗi câu thành ngữ và đặt câu hoàn chỉnh.
- Bốn biển một nhà: Người ở khắp mọi nơi đoàn kết như người trong cùng một gia đình, thống nhất về một mối.
- Kề vai sát cánh: cùng bên nhau, cùng chung sức làm một việc gì đó, góp phần vì mục đích chung.
- Chung lưng đấu sức: cùng nhau góp công góp sức vì công việc chung.
Lời giải chi tiết:
a] Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh embốn biển một nhà.
b] Trong mọi công việc chung, chúng tôi luônkề vai sát cánhvới nhau.
c] Họchung lưng đấu sứcđể cùng nhau vượt qua khó khăn, gian khổ.