Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác trang 55 sgk tiếng việt 5 tập 1

b] Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

Câu 1

Xếp những từ có tiếnghữuđã cho dưới đây thành hai nhóm a và b

Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.

a] Hữu có nghĩa là bạn bè

b] Hữu có nghĩa là có

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ và phân biệt nghĩa của mỗi tiếnghữu.

Lời giải chi tiết:

a] Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.

b] Hữu có nghĩa là có: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.

Câu 2

Xếp các từ có tiếnghợpcho dưới đây thành hai nhóm a và b

Hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp

a] Hợp có nghĩa là gộp lại [thành lớn hơn]

b] Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ và phân biệt nghĩa của mỗi tiếnghợp.

Lời giải chi tiết:

a] Hợp có nghĩa là gộp lại [thành lớn hơn]: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực

b] Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.

Câu 3

Đặt một câu với mỗi từ ở bài tập 1 và một câu với mỗi từ ở bài tập 2.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Với những từ ở bài tập 1, học sinh có thể đặt một trong các câu sau:

+ Nhóm a:

- Chăm lo vun đắp tìnhhữu nghịvới nhân dân các nước là việc nhân dân ta luôn quan tâm.

- Là bộ đội - bác ấy rất yêu mến cácchiến hữucủa mình.

- Bữa tiệc có đủ mặt họ hàngthân hữu.

- Tìnhbằng hữuthật cao quý.

- Làbạn hữu, chúng ta phải giúp đỡ lẫn nhau.

+ Nhóm b:

- Bảo vệ môi trường là một việc làmhữu ích.

- Thuốc này rấthữu hiệu.

- Phong cảnh núi Ngự, sông Hương thậthữu tình.

- Tôi mong mình là ngườihữu dụngđối với xã hội.

- Với những từ ở bài tập 2, học sinh có thể đặt một trong các câu sau:

+ Nhóm a:

- Các nước trong khu vực đều mong muốn hòa bìnhhợp tác.

- Các tổ chức riêng lẻ ấy giờ đãhợp nhất.

- Phải đồng tâmhợp lựcmới dễ thành công.

+ Nhóm b:

- Ông ấy giải quyết mọi việc đều hợp tìnhhợp lí.

- Công việc này rấtphù hợpvới em.

- Suy nghĩ của anh ấy thậthợp thời.

- Các lá phiếu bầu đều phảihợp lệ.

- Mọi việc làm đều phảihợp pháp.

- Khí hậu Đà Lạt thậtthích hợpvới sức khỏe của tôi.

Câu 4

Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây

a] Bốn biển một nhà.

b] Kề vai sát cánh.

c] Chung lưng đấu sức.

Phương pháp giải:

Em hãy suy nghĩ về ý nghĩa của mỗi câu thành ngữ và đặt câu hoàn chỉnh.

- Bốn biển một nhà: Người ở khắp mọi nơi đoàn kết như người trong cùng một gia đình, thống nhất về một mối.

- Kề vai sát cánh: cùng bên nhau, cùng chung sức làm một việc gì đó, góp phần vì mục đích chung.

- Chung lưng đấu sức: cùng nhau góp công góp sức vì công việc chung.

Lời giải chi tiết:

a] Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh embốn biển một nhà.

b] Trong mọi công việc chung, chúng tôi luônkề vai sát cánhvới nhau.

c] Họchung lưng đấu sứcđể cùng nhau vượt qua khó khăn, gian khổ.

Video liên quan

Chủ Đề