Metronidazol 400mg là thuốc gì

Thuốc Metronidazol STADA 400mg được chỉ định để điều trị cho người nhiễm một số loại động vật đơn bào như: amip trong và ngoài ruột, Trichomonas ở đường tiết niệu-sinh dục. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy [trungtamthuoc.com] xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Metronidazol STADA 400mg.

1 Thành phần

Thành phần: thuốc Metronidazol STADA 400mg chứa hoạt chất chính là Metronidazole hàm lượng 400 mg.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Metronidazol STADA 400mg

2.1 Tác dụng của thuốc Metronidazol STADA 400mg

Thành phần chính của thuốc là Metronidazole với những tác dụng hiệu quả trong việc điều trị viêm nhiễm các loại vi khuẩn, động vật nguyên sinh có hại cho cơ thể.

Metronidazole dễ dàng chuyển hoá thành dạng khử do có nhóm nitro. Khi ở dạng khử nó có tác dụng làm mất cấu trúc xoắn của các loài động vật đơn bào, vi khuẩn, từ đó tiêu diệt chúng.

Metronidazole có thể tiêu diệt hiệu quả các vi khuẩn kỵ khí gram âm bao gồm cả Clostridium, Bacteroid, Helicobacter và các loại như Trichomonas vaginalis, Giardia,... nhưng thuốc lại không có tác dụng trên các loài vi khuẩn ưa khí.

Ngoài ra, Metronidazole còn có tác dụng rất tốt đối với các amip tồn tại trong và ngoài ruột. 

2.2 Chỉ định của thuốc Metronidazol STADA 400mg

Thuốc Metronidazol STADA 400mg thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị cho người nhiễm một số loại động vật đơn bào như: amip trong và ngoài ruột, Trichomonas ở đường tiết niệu-sinh dục gặp ở nam và nữ, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus.

Điều trị bệnh Balantidium.

Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí. Một số nhiễm khuẩn thường gặp như: viêm âm đạo, viêm nhiễm vùng chậu, viêm kết tràng…

Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Cùng với một số thuốc khác điều trị viêm loét dạ dày do Helicobacter pylori.

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Metronidazol STADA 400mg

3.1 Liều dùng của thuốc Metronidazol STADA 400mg

Thuốc Metronidazol STADA 400mg được chỉ định liều dùng khác nhau tùy thể bệnh:

Lỵ amip cấp ở ruột do E. Histolytica:

  • Người lớn: mỗi ngày uống 2-3 viên x 3 lần nếu dùng thuốc liên tục trong 5-10 ngày; hoặc có thể uống 1,5- 2,5g dùng 1 lần trong ngày nếu dùng thuốc trong 2-3 ngày.
  • Trẻ em: mỗi ngày uống 35-50mg/kg x 3 lần, dùng thuốc 5-10 ngày.

Nhiễm Trichomonas: dùng một liều duy nhất là 2g hoặc 250 mg x3 lần/ngày nếu dùng thuốc trong 7 ngày.

Nhiễm khuẩn phụ khoa: dùng 500mg x 2 lần /ngày,duy trì đợt điều trị 7 ngày hoặc dùng liều duy 2g.

Nhiễm khuẩn kỵ khí: liều uống là 7,5mg/kg, đến tối đa 1g, dùng trong 7 ngày.

Apxe gan do amip:

  • Người lớn: mỗi ngày dùng 500-750mg x 3 lần trong 5-10 ngày; hoặc mỗi ngày uống 1 lần 1,5-2,5g trong 2 hoặc 3 ngày.
  • Trẻ em: sử dụng liều 35-50mg/kg/ngày, chia  làm 3 lần uống, uống từ 5-10 ngày.

Bệnh do Giardia: 

  • Người lớn: Nếu dùng 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày uống 2g một lần duy nhất. Nếu dùng trong 5-7 ngày, mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 250mg. 
  • Trẻ em: sử dụng liều dùng là 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 - 7 ngày.

Bệnh do giun rồng Dracunculus:

  • Người lớn: mỗi ngày dùng 3 lần, mỗi lần 250 mg, hoặc có thể uống theo liều 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày.
  • Trẻ em: dùng liều 25mg/kg trong 10 ngày. Lưu ý không cho trẻ uống quá 750 mg/ngày [dù trẻ trên 30 kg].

3.2 Cách dùng thuốc Metronidazol STADA 400mg hiệu quả

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, sử dụng thuốc theo đường uống.

Uống thuốc sau bữa ăn hoặc trong khi ăn kèm theo một lượng nước.

4 Chống chỉ định

Thuốc Metronidazol STADA 400mg được chống chỉ định đối với các trường hợp sau:

Người bệnh quá mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Phụ nữ mang thai đang ở trong giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ hoặc đang cho con bú không nên cho sử dụng thuốc.

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ thường gặp sau khi dùng thuốc như: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, bụng khó chịu, đắng miệng,...

Trường hợp hiếm gặp như: co giật, nổi mề đay, phát ban, chóng mặt, nhức đầu,...

===> Bạn đọc có thể xem thêm: Thuốc Novofungin 400 [Metronidazol 400mg]: tác dụng, liều dùng

6 Tương tác

Thuốc Metronidazol STADA 400mg có xảy ra tương tác với thuốc chống đông máu loại Coumarin. 

Metronidazole tăng chuyển hóa và thải trừ nhanh hơn khi dùng cùng với Phenolbarbital.

Ngoài ra, không dùng thuốc đồng thời với Sulfiram để tránh tác dụng độc trên hệ thần kinh.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Các trường hợp bệnh nhân động kinh, rối loạn thần kinh trung ương, rối loạn đông máu cần chú ý thận trọng khi chỉ định thuốc.

Hạn chế uống rượu, bia trong quá trình điều trị bằng thuốc.

Tuân thủ đúng liều dùng đã được khuyến cáo sử dụng.

Không bóc viên thuốc ra khỏi vỉ khi chưa dùng.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

Đọc ký hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc được chống chỉ định với nhóm đối tượng này.

7.3 Bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi có điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phù hợp.

Tránh để thuốc nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời chiếu vào.

Tránh xa tầm tay và tầm với của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-22682-15.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh STADA - Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên nén.

9 Thuốc Metronidazol STADA 400mg giá bao nhiêu?

Thuốc Metronidazol STADA 400mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Metronidazol STADA 400mg mua ở đâu?

Thuốc Metronidazol STADA 400mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Metronidazol STADA 400mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

Home Thuốc Metronidazol stada 400mg

Gửi thông tin thuốc

Metronidazol stada 400mg

Edit by nhóm biên tập.
ngày cập nhật: 26/10/2012

thuốc Metronidazol stada 400mg là gì

thành phần thuốc Metronidazol stada 400mg

công dụng của thuốc Metronidazol stada 400mg

chỉ định của thuốc Metronidazol stada 400mg

chống chỉ định của thuốc Metronidazol stada 400mg

liều dùng của thuốc Metronidazol stada 400mg

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Dạng bào chế:Viên nén

Đóng gói:Hộp 2 vỉ X 7 viên nén

Thành phần:

Metronidazole

Hàm lượng:

400mg

SĐK:VNB-1174-02

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm M.S.T - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ.
- Nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib.
- Viêm loét miệng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.

Liều lượng - Cách dùng

Uống vào trong hoặc sau bữa ăn với một ít nước:
- Nhiễm khuẩn kỵ khí đợt dùng 7 ngày: Người lớn: 30 - 40 mg/kg/ngày, chia 4 lần; Trẻ em: 20 - 30 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
- Lỵ amip ruột đợt dùng 7 - 10 ngày; Amip gan đợt dùng 5 ngày; Người lớn: 1,5 g - 2 g/ngày, chia 4 lần; Trẻ em: 40 - 50 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
- Nhiễm Trichomonas ở đường sinh dục 250 mg, ngày 3 lần [phụ nữ & nam giới] đợt 7 ngày, đối với nữ phối hợp với đặt âm đạo.
- Nhiễm Giardia ngày uống 2 g, chia 4 lần, đợt dùng 3 ngày.

Chống chỉ định:

Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & khi cho con bú.

Tương tác thuốc:

Thuốc chống đông máu loại coumarin. Không dùng với Sulfiram. Kiêng rượu.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, buồn nôn, khô miệng, đắng miệng, tiêu chảy.

Chú ý đề phòng:

Cần giảm liều khi xơ gan, nghiện rượu, rối loạn chức năng thận nặng.

Bảo quản:

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Thông tin thành phần Metronidazole

Dược lực:

Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.

Dược động học :

- Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố:Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%. Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít [hoặc 0,65 lít/kg]. Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh.
Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
- Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:
+ Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí [khoảng 30% so với metronidazole], thời gian bán hủy: 11 giờ.
+ Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole.
- Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.

Tác dụng :

Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.
Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.

Chỉ định :

- Bệnh do amip.

- Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas.

- Viêm âm đạo không đặc hiệu.

- Bệnh do Giardia intestinalis.

- Ðiều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật.

- Ðiều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.

- Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.

Liều lượng - cách dùng:

Bệnh amip:
Người lớn: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần.
Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trong bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazole.
Ðiều trị liên tục trong 7 ngày.
Bệnh do trichomonas:
- Ở phụ nữ [viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas]: liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh.
- Ở nam giới [viêm niệu đạo do trichomonas]: liều duy nhất 2g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày.
Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày.
Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày.
- Người lớn: 750mg - 1g/ngày.
- Trẻ em:
+ từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày;
+ từ 5 đến 10 tuổi: 375mg/ngày;
+ từ 2 đến 5 tuổi: 250mg/ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu:
- 500mg, 2lần/ngày, uống trong 7 ngày. Ðiều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.
- Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: [điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp]
- Người lớn: 1-1,5g/ngày.
- Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày.
Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật:
Metronidazole được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột.
- Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
- Trẻ em: 20 đến 30mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.

Chống chỉ định :

Quá mẫn cảm với imidazole.
Bệnh nhân động kinh.
Rối loạn đông máu.
Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.

Tác dụng phụ

Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận:
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy.
Ngoại lệ:
- Những phản ứng ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;
- Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật;
- Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị.
- Giảm bạch cầu.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Video liên quan

Chủ Đề