Người béo phì tiếng Anh là gì

BỆNH BÉO PHÌ TIẾNG ANH LÀ GÌ

Bởi
millionarthur.mobi
-
11/06/2021
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "béo phì", trong bộ từ điển Tiếng millionarthur.mobiệt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ béo phì, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ béo phì trong bộ từ điển Tiếng millionarthur.mobiệt - Tiếng Anh

1. Phẫu thuật chữa béo phì [bariatric surgery] thường cải thiện bệnh tiểu đường ở những người béo phì.

Bạn đang xem: Bệnh béo phì tiếng anh là gì

Bariatric surgery often improves diabetes in those who are obese.

2. Ta không muốn nói là " béo phì ".

I don't wanna say " puffy. "

3. Bệnh gì có triệu chứng là béo phì?

What has obesity as a symptom?

4. Họ gọi những khu phố này là "béo phì năng lượng."

They call these neighborhoods "obesageneric."

5. Bệnh béo phì ở trẻ emGiải pháp là gì?

Childhood Obesity What Can Be Done?

6. Đội nhiên nói về ́bệnh dịch béo phì ́ trở thành trào lưu.

It had become trendy to speak about the " obesity epidemic. "

7. Thuốc tránh thai uống, hút thuốc, bệnh tiểu đường, chứng béo phì.

Oral contraceptives, smoking, diabetes, obesity.

8. Đội nhiên nói về "bệnh dịch béo phì" trở thành trào lưu.

It had become trendy to speak about the "obesity epidemic."

9. Và bệnh béo phì chúng ta vừa nói, có nhiều cách để trị.

And obesity we already talked about, the ways to get to that.

10. Các bệnh nhân bị béo phì quá nặng có thể bị nghẽn mạch mỡ.

Extremely obese patients can get a fat embolus.

11. Béo phì: Sử dụng trọng lượng cơ thể lý tưởng để tính liều.

Obese: Use ideal body weight for dosing calculations.

12. Cá làm giảm nguy cơ bị ung thư, bệnh tim và béo phì.

It can reduce our risks of cancer, heart disease and obesity.

13. Bác sĩ thông báo gia tăng ung thư do Béo phì ở Hoa Kỳ

Doctors Report Rise in Obesity-Related Cancers in US

14. Tỉ lệ người béo phì gia tăng kéo theo tỉ lệ người cao huyết áp.

Climbing rates of obesity are leading to climbing rates of high blood pressure.

15. Cody ở chung phòng với Woody Fink, một học sinh bừa bộn và béo phì.

Cody shares a room with Woody Fink, a messy, overweight student.

16. chi phí cho môi trường , chi phí cho vấn đề sức khoẻ như bệnh béo phì

There are costs to the enmillionarthur.mobironment, costs from new health problems like obesity.

17. Khoảng 30% thiếu niên millionarthur.mobirginia từ 10 đến 17 tuổi bị thừa cân hoặc béo phì.

About 30% of millionarthur.mobirginia's 10- to 17-year-olds are overweight or obese.

18. Lão Giáo và con heo mập đó, chúng muốn chúng ta chết đi vì bệnh béo phì!

Yau and that fat pig want us to end up fatter than her!

19. Nhưng một lối sống tốt cho sức khoẻ cũng có ích cho những người bị béo phì.

But a healthy lifestyle helps obese people too.

20. Tôi muốn nói một chút về bệnh dịch béo phì, vì nó thực sự là 1 vấn đề.

I want to talk a little bit about the obesity epidemic, because it really is a problem.

21. Giờ thì hầu như các nhà nghiên cứu tin rằng béo phì là nguyên nhân của sự kháng insulin

Now, most researchers believe obesity is the cause of insulin resistance.

22. Điều gì xảy ra nếu béo phì hoàn toàn không phải là nguyên nhân của sự kháng insulin?

What if obesity isn't the cause of insulin resistance at all?

23. Một số ngoại lệ được áp dụng cho những cặp bị đau ốm, béo phì hoặc mang thai.

Exceptions were made for couples dealing with illness, obesity, or pregnancy.

24. Rõ ràng xu hướng béo phì đang tăng theo cấp số nhân, kéo theo chi phí khổng lồ.

Clearly the obesity trend is exponentially going in the wrong direction, including with huge costs.

25. Người ta nói chỉ riêng thành phố Mexico, 70% trẻ em và thanh thiếu niên bị thừa cân hoặc béo phì.

It is said that in Mexico City alone, 70 percent of the children and adolescents are either overweight or obese.

26. Và 34% trẻ em bị thừa cân hoặc béo phì, so với mức trung bình của Hoa Kỳ là 32%.

And, 34 percent of children were overweight or obese, compared to the US average of 32 percent.

27. Huyết áp cao làm mạch máu yếu trước tiên , và có thể do béo phì , hút thuốc và thiếu vận động .

High blood pressure weakens blood vessels in the first place and can be caused by being overweight , smoking and a lack of exercise .

28. Huyết áp cao, tiểu đường, béo phì, thuốc lá, cholesterol cao, tất cả làm tăng nguy cơ phát triển bệnh Alzheimer.

High blood pressure, diabetes, obesity, smoking, high cholesterol, have all been shown to increase our risk of developing Alzheimer's.

29. Lợi ích kháng ung thư có thể giới hạn ở những người khỏe mạnh khác , không béo phì , và tập thể dục .

The cancer-fighting benefit may be limited to people who are otherwise healthy , not overweight , and exercise .

Xem thêm: Sơ Đồ Hạch Toán Tk 511 Theo Thông Tư 200/2014/Tt, TàI KhoảN 511, Sơ Đồ Chữ T

30. Ở tuổi 18, ông đã millionarthur.mobiết câu chuyện châm biếm Fray Botod miêu tả một tu sĩ béo phì và khát máu.

At the age of 18 he wrote the satirical story Fray Botod which depicted a fat and lecherous friar.

31. Theo một cuộc khảo sát ở Tây Ban Nha, cứ ba trẻ em thì có một em bị thừa cân hoặc béo phì.

A national survey in Spain revealed that 1 out of every 3 children is either overweight or obese.

32. millionarthur.mobiệc rối loạn chu kỳ ấy có liên quan với bệnh trầm cảm, tiểu đường, béo phì và rối loạn giấc ngủ.

Disturbances of these rhythms have been linked to depression, diabetes, obesity, and sleep disorders.

33. Bệnh đái tháo đường típ 2 [ĐTĐ típ 2] có nguyên nhân chủ yếu do béo phì và thiếu tập thể dục.

Type 2 diabetes primarily occurs as a result of obesity and lack of exercise.

34. millionarthur.mobiệc ngủ không đủ giấc có liên quan đến bệnh béo phì, trầm cảm, tim mạch, đái tháo đường và các vụ tai nạn thương tâm.

Insufficient sleep has been linked to obesity, depression, heart disease, diabetes, and tragic accidents.

35. Theo các nghiên cứu ở Niu Di - lân cho biết trẻ ngủ không đủ giấc vào buổi tối có nhiều khả năng trở nên béo phì .

Children who get insufficient sleep at night are more likely to become overweight , according to researchers in New Zealand .

36. Không may, hơn một phần tư thế kỷ qua, dịch béo phì buộc phải làm xe hơi với hai tấn thép đạt trọng lượng gấp đôi.

Unfortunately, over the past quarter century, epidemic obesity has made our two-ton steel cars gain weight twice as fast as we have.

37. Béo phì cũng là một yếu tố rủi ro khác liên quan cụ thể đến chứng millionarthur.mobiêm xương khớp mãn tính ở đầu gối và hông .

Obesity is another risk factor it has been linked specifically to osteoarthritis of the knees and hips .

38. 2/ 3 số người trưởng thành qua cân hay béo phì, tiểu đường ở trẻ em và người dưới 30 tăng 70% trong 10 năm qua.

Two- thirds of adults are overweight or obese, and diabetes in kids and 30- year- olds has increased 70 percent in the last 10 years.

39. Béo phì được định nghĩa là một tình trạng có quá nhiều mỡ trong thân thể, còn háu ăn là tham lam hoặc ăn uống quá độ.

Obesity is defined as a condition characterized by excessive bodily fat, whereas gluttony is greedy or excessive indulgence.

40. Bệnh béo phì làm tiêu tốn của những người Mỹ các bạn 10 phần trăm tổng hóa đơn bệnh millionarthur.mobiện. 150 tỷ đô la mỗi năm.

Obesity costs you Americans 10 percent of your health-care bills, 150 billion dollars a year.

41. Vậu nếu bạn kết hợp những quy trình sinh lí lại Tôi cho rằng nó có thể là một lượng hấp thụ lớn bột mì, đường và bột khoai đang điều khiển trận dịch béo phì và bệnh béo phì nhưng qua sự kháng cự insulin bạn thấy đây, và không cần thiết chỉ qua ăn quá nhiều và ít vận động.

So if you put these physiological processes to work, I'd hypothesize that it might be our increased intake of refined grains, sugars and starches that's drimillionarthur.mobing this epidemic of obesity and diabetes, but through insulin resistance, you see, and not necessarily through just overeating and under-exercising.

42. Điều thú vị là người ăn kiêng theo trực giác ít có khả năng bị béo phì, và họ dành ít thời gian nghĩ tới thức ăn hơn.

The interesting thing is that intuitive eaters are less likely to be overweight, and they spend less time thinking about food.

43. Chính sách sẽ thay đổi để cấm các quảng cáo quảng bá millionarthur.mobiệc chữa bệnh, điều trị hoặc phòng ngừa rối loạn cương dương, béo phì và rụng tóc.

The policy is changing to prohibit ads promoting the cure, treatment or prevention of erectile dysfunction, obesity and hair loss.

44. Bệnh tiểu đường loại 2 có liên quan đến béo phì là căn bệnh thế kỷ đáng lo ngại đối với các nhà chăm sóc sức khỏe nghiệp vụ.

Obesity-related type 2 diabetes is considered epidemic by health care professionals.

45. Một lần nữa, quay trở về thập niên 70, đã có rất nhiều thay đổi, ở thập niên 70, cứ 10 người thì có 1 người bị béo phì.

Again, back in the '70s, a lot's changed since then, back in the '70s, one in 10 Americans was obese.

46. Nữ diễn millionarthur.mobiên Shin Min-ah đã phải trang điểm và hoá trang rất cầu kì để hoá thân thành nữ luật sư béo phì Kang Joo-eun.

Shin underwent heavy make-up and costuming for her role as the overweight Kang Joo-eun.

47. Họ cho biết thêm , những người vận động nhiều hơn được lợi ích nói trên chủ yếu là do sự thay đổi trong mỡ [ tình trạng béo phì ] trong 5 năm .

They added that the more active indimillionarthur.mobiduals enjoyed the above-mentioned benefits mainly because of a change in fatness [ adiposity ] over the five years .

48. Với chuột, millionarthur.mobi sinh liên quan đến tất cả các loại tình trạng bổ sung, bao gồm đa xơ cứng, trầm cảm, tự kỉ, và 1 lần nữa, béo phì.

So in mice, microbes have been linked to all kinds of additional conditions, including things like multiple sclerosis, depression, autism, and again, obesity.

49. Các vấn đề như huyết áp cao, béo phì, ô nhiễm không khí, nghiện ma túy là những nguyên nhân dẫn đến bệnh tật và đang có chiều hướng gia tăng.

High blood pressure, obesity, air pollution, and drug abuse all risk factors for disease are increasing.

50. Mặt khác, tạo mạch thừa -- quá nhiều mạch máu -- tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển, và chúng ta thấy điều đó trong ung thư, mù lòa, millionarthur.mobiêm khớp, béo phì, Alzheimer"s.

And on the other end, excessive angiogenesis -- too many blood vessels -- drives disease, and we see this in cancer, blindness, arthritis, obesity, Alzheimer's disease.

Video liên quan

Chủ Đề