Nhiệt dung riêng kí hiệu là gì

Ngay từ những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường thì chúng ta đã được tiếp xúc với khái niệm nhiệt dung là gì trong bộ môn Vật Lý. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể nhớ và ứng dụng chúng trong đời sống. Trong bài viết này, Thợ sửa xe sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan đến nhiệt dung nhé!


Nhiệt dung là gì?

Nhiệt dung là một thuật ngữ được sử dụng thường xuyên trong môn Vật lý để mô tả lượng nhiệt cần phải được thêm vào một chất bất kỳ để làm tăng nhiệt độ của nó thêm 1 độ C.

Bạn đang xem: Nhiệt dung riêng là gì

Nhiệt dung là gì?

Nhiệt dung riêng là gì?

Tương tự với nhiệt dung nhưng nhiệt dung riêng của một chất lại là nhiệt lượng mà chúng ta cần phải cung cấp cho 1 đơn vị đo lường chất cụ thể để nhiệt độ của nó có thể tăng lên một độ trong quá trình nhất định.

Kí hiệu và đơn vị của nhiệt dung riêng là gì?

Đơn vị của nhiệt dung riêng là gì?

Trong hệ thống đo lường quy chuẩn quốc tế thì đơn vị đo của nhiệt dung riêng là Joule trên kg trên Kelvin [J·kg−1·K−1 hay J/[kg·K], hoặc Joule trên mol trên Kelvin. Nó được lấy tên theo nhà vật lý người Anh – James Prescott Joule.

Nhiệt dung riêng kí hiệu là gì?

Cũng theo hệ thống đo lường thì nhiệt dung riêng có kí hiệu là C. Người ta thường sử dụng nhiệt dung riêng để có thể tính toán được nhiệt lượng khi gia công nhiệt cho vật liệu xây dựng cũng như lựa chọn vật liệu trong các trạm nhiệt.

Xem thêm: Danh Sách Tải Game Aoe Về Máy Tính, Hướng Dẫn Download Và Cài Đặt Aoe Đế Chế Đơn

Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào yếu tố nào?

Công suất nhiệt và nhiệt dung riêng là 2 đại lượng có liên quan chặt chẽ đến nhau. Cái đầu tiên thực sự được phát sinh từ cái thứ hai. Nhiệt dung riêng được coi là một biến trạng thái tức là nó chỉ liên quan đến các tính chất bên trong của một chất nào đó chứ không hề liên quan đến lượng của nó. Do vậy nhiệt dung riêng của nó được biểu thị dưới dạng nhiệt trên một đơn vị khối lượng bất kỳ. Mặt khác, công suất nhiệt còn phải phụ thuộc vào mức độ của chất được nhắc đến đang trải qua quá trình truyền nhiệt và nó không phải là một biến trạng thái.

Nhiệt dung riêng của các chất

Tên loại chấtNhiệt dung riêng [J/kg.K]
Nhiệt dung riêng của sắt460
Nhiệt dung riêng của đồng380
Nhiệt dung riêng của nhôm880
Nhiệt dung riêng của nước đá1800
Nhiệt dung riêng của thép460
Nhiệt dung riêng của dầu1670
Nhiệt dung riêng của dầu tối đa 209
Nhiệt dung riêng của inox 340460
Nhiệt dung riêng không khí1005

Nhiệt dung riêng của nước đá lạnh là 1800

Tìm hiểu về nhiệt lượng kế là gì?

Nhiệt lượng kế là thiết bị chuyên dụng được dùng để đo lượng nhiệt được sinh ra khi đốt cháy một mẫu chất được đặt trong môi trường giàu khí oxy bên trong một chiếc bình kín hay còn được gọi là bom và được bao quanh bởi một lượng nước đã xác định.

*Công thức tính nhiệt dung riêng của một chất nhờ nhiệt lượng kế

Gọi c là nhiệt dung riêng thì khi đó một vật có trọng lượng là m ở nhiệt độ t1 cần truyền một nhiệt lượng là Q để nhiệt độ của vật có thể tăng lên 1 nhiệt độ là t2. Khi đó, nhiệt dung riêng c sẽ được xác định theo công thức sau: c = Q/ [m[t2 – t1]].

Nhiệt lượng kế được dùng để đo lượng nhiệt được sinh ra

Bài viết trên đây, Thợ sửa xe đã thông tin đến bạn những thông tin cần thiết liên quan đến khái niệm nhiệt dung là gì cũng như bảng tổng hợp nhiệt dung riêng của một số loại chất cơ bản. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong cuộc sống hàng ngày.

Trong môn Vật lý, chúng ta đã được học về khái niệm nhiệt dung. Nhiệt dung riêng là gì?? Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nhớ được những khái niệm này để áp dụng vào thực tế. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta cùng đi tìm hiểu những kiến ​​thức này nhé.

Nhiệt dung là nhiệt lượng mà một vật hoặc khối lượng hấp thụ hoặc toả ra để tăng hoặc giảm 1K hoặc 1 ° C.

Nhiệt dung là gì?

Theo chương trình Vật lý 8, nhiệt dung riêng được xác định như sau:

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp cho một đơn vị đo để chất đó có thể đốt nóng nhiệt độ của nó bằng một đơn vị nhiệt độ.

Kí hiệu cho nhiệt dung riêng là gì?

Nhiệt dung riêng kí hiệu là C.

Người ta dùng nhiệt dung riêng để tính nhiệt lượng khi gia công nhiệt cho vật liệu xây dựng và cả để chọn vật liệu trong các trạm nhiệt.

Đơn vị đo nhiệt dung riêng là gì?

Trong hệ thống đo lường tiêu chuẩn quốc tế, đơn vị đo nhiệt lượng riêng là Joule trên kilogam trên Kelvin [J · kg − 1 K − 1 hoặc J / [kg K], hoặc Joule trên mol trên Kelvin.

Nhiệt dung và nhiệt dung riêng là hai đại lượng có quan hệ mật thiết với nhau. Đầu tiên có nguồn gốc từ thứ hai.

Nhiệt lượng riêng cũng được coi là một biến trạng thái. Tức là nó chỉ liên quan đến thuộc tính bên trong của một chất chứ không liên quan đến số lượng của nó.

Do đó, nhiệt lượng riêng của nó được biểu thị bằng nhiệt lượng trên một đơn vị hoặc khối lượng tùy ý. Mặt khác, nhiệt dung phụ thuộc vào mức độ truyền nhiệt của chất được đề cập và về bản chất, nó không phải là một biến trạng thái.

Công thức tính nhiệt dung riêng như sau:

Q = m. c. t

Nhiệt dung riêng dựa trên công thức tính nhiệt lượng.

Phía trong:

  • Q là nhiệt lượng [J]
  • m là khối lượng của vật [kg]
  • c là nhiệt dung riêng của vật liệu [J / kg.K].
  • ∆t: nhiệt độ tăng giảm của vật [0C hoặc K];

Bảng nhiệt dung riêng của các chất:

Vấn đề Nhiệt lượng riêng [J / kg.K]
Nhiệt dung riêng của sắt 460
Nhiệt dung riêng của đồng 380
Nhiệt dung riêng của nhôm 880
Nhiệt dung riêng của nước 4200
Nhiệt dung riêng của nước đá 1800
Nhiệt dung riêng của thép 460
Nhiệt dung riêng của dầu 1670
Nhiệt dung riêng của thép không gỉ 340 209
Nhiệt dung riêng của không khí 1005

Nhiệt dung riêng của các chất

Theo bảng trên ta có, nhiệt dung riêng của nước ở độ K là 4200 J / Kg.K. Đó là khi chúng ta cần sử dụng 4200 nhiệt để tăng nhiệt độ của 1 mol nước thêm 1K.

Ta có thể thấy nhiệt dung riêng của nước và nước đá là khác nhau. Do đó, các chất ở nhiệt độ khác nhau có nhiệt dung riêng khác nhau.

Nhiệt dung riêng của nước theo độ C được tính như sau:

Ta có: K = ° C + 273,15

Vậy nhiệt dung riêng của nước tính theo độ C là:

4200 [J / kg.K] = 4200 / [1 + 273,15] = 15,32 [J / kg. ° C]

Công thức 1: Ta gọi là nhiệt dung riêng c. Khi đó một vật khối lượng m ở nhiệt độ t1 cần truyền một lượng nhiệt Q để nâng nhiệt độ của vật lên t2. Khi đó, nhiệt dung riêng c được xác định theo công thức sau:

c = Q / [m [t2 – t1]]

Công thức 2: Giả sử, ta có một chất rắn cần khảo sát có khối lượng m, nhiệt độ t và nhiệt dung riêng c. Tiến hành cho vật rắn vào nhiệt lượng kế [có que khuấy] chứa nước ở nhiệt độ t1.

Gọi:

  • m1 là khối lượng của nhiệt lượng kế kể cả que khuấy
  • c1 là nhiệt dung riêng của chất tạo nên nhiệt lượng kế.
  • m2 là khối lượng nước chứa trong nhiệt lượng kế.
  • c2 ở đây là nhiệt dung riêng của nước.

Nếu t> t1 thì vật rắn toả ra một nhiệt lượng gọi là Q và nhiệt độ của vật giảm từ t đến t2.

Q = mc [t – t2]

Lúc này nhiệt lượng kế có que khuấy và nước sẽ nhận nhiệt lượng đó để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2.

Q = [m1.c1 + m2.c2]. [T2 – t1]

Từ đó, chúng ta sẽ có:

C = [m1.c1 + m2.c2]. [T2 – t1] / [m. [T – t2]]

Nhiệt dung riêng của một chất được tính qua nhiệt lượng kế

Trên đây là một số thông tin liên quan đến nhiệt dung là gì? Nhiệt dung riêng là gì? Bảng nhiệt dung riêng của các chất mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Nếu có góp ý hay thắc mắc gì về bài viết, hãy để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ phản hồi nhanh chóng cho bạn.

Video liên quan

Chủ Đề