Nhôm clorua có công thức hóa học là

Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết: Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?

a. Khí Nitơ N2

b. Khí etilen C2H 4

c. Nhôm clorua AlCl3

d. Sắt [III] hidroxit Fe[OH]3

e. Nhôm sunfat Al2 [SO4]3

Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe[OH]3 , AlPO4 , Zn [NO3]2

Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm K [I], Zn [II] và Al [II] lần lượt liên kết với:

a] Brom Br[I].

b] Lưu huỳnh S[II].

Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag[I], Ca [II] , Na [I] và Fe[III] lần lượt liên kết với:

a] Nhóm [SO3]

b] Nhóm [PO4]

Câu 5. Đốt cháy hết 48 gam khí metan CH4 trong khí oxi , thu được 132 gam khí cacbon dioxit và 108 gam nước. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

Câu 6. Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 39,2 gam axitsunfuric tạo ra 47,2 gam nhôm sunfat và m gam khí hidro. Tính m.

Câu 7. Phân hủy hoàn toàn a gam muối kalclorat thu được 9,6 gam khí oxi và 14,9 gam muối kaliclorat. Tính a .

Câu 8 . Cho biết canxi cacbonat chiếm 90% khối lượng đá vôi. Khi đem đá vôi đi nung thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbon dioxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung.

Câu 9. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Fe + Cl2 ---à FeCl3

b. K + O2 ---à K2O

c. Cu + O2 ---à CuO

d. H2 + Fe2O3 ---à Fe + H2O

e. Al + CuO ---à Al2O3 + Cu

f. CaO + HCl --à CaCl2 + H2O

i. Na2O + HCl ---à NaCl + H2O

k. NaOH + FeCl2 ---à NaCl + Fe[OH]2

h. K2CO3 + Ba[OH]2 ---à BaCO3 + KOH

l. Na2SO4 + Ba[OH]2 ---à BaSO4 + NaOH

m. K2CO3 + H2SO4 ----à K2SO4 + H2O + CO2

n. Al[OH]3 + H2SO4 ---à Al2[SO4]3 + H2

p. NaOH + CuSO4 ---à Na2SO4 + Cu[OH]2

Câu 10. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy sau:

a/ Al + O2 ---à Al2O3

b/ CH4 + O2 ---à CO2 +H2O

c/ C2H2 +O2 ---à CO2 +H2O

d/ C2H4 +O2 -----à CO2 + H2

e/ C2H6O + O2 ---àCO2 + H2O

- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng trên

- Cho biết tỉ lệ các cặp chất có trong các phản ứng trên

Hãy viết công thức hóa học [CTHH] của những muối có tên sau: Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt [II] nitrat.

Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. Công thức hóa học của nhôm oxit là:

A. AlO.     B. A l O 2 .    C. A l 2 O 3     D. A l 3 O 4 .

Nhôm chloride [công thức hóa học AlCl3] là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt[III] chloride, làm cho nó thường được thấy màu vàng. Hợp chất này cũng là một chất rắn có điểm sôi và nhiệt độ sôi thấp. Nhôm chloride chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm [Al], nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa học. Hợp chất này thường được đề cập như một là một hợp chất trong nhóm axit Lewis. Nó là một ví dụ về hợp chất vô cơ "đứt gãy" [cracking] ở nhiệt độ nhẹ, có thể đảo ngược một cách dễ dàng, từ polyme thành monome.

Nhôm chloride

Mẫu nhôm chloride tinh khiết và không tinh khiết

Cấu trúc đime của nhôm chloride

Danh pháp IUPACaluminium chlorideTên khácNhôm trichloride
Nhôm[III] chloride
Aluminum chloride
Aluminum trichloride
Aluminum[III] chlorideNhận dạngSố CAS7446-70-0PubChem24012ChEBI30114Số RTECSBD0530000Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2SMILES

đầy đủ

  • Cl[Al][Cl]Cl

    [Al][Cl][Cl]Cl

InChI

đầy đủ

  • 1/Al.3ClH/h;3*1H/q+3;;;/p-3

Tham chiếu Gmelin1876Thuộc tínhCông thức phân tửAlCl3Khối lượng mol133,3391 g/mol [khan]
241,43078 g/mol [6 nước][1]Bề ngoàitinh thể trắng hoặc vàng nhạt
hút ẩmKhối lượng riêng2,48 g/cm³ [khan]
2,398 g/cm³ [6 nước][1]Điểm nóng chảy 192,6 °C [465,8 K; 378,7 °F] [khan][1]
100 °C [212 °F; 373 K]
[6 nước, phân hủy][1]Điểm sôi 180 °C [453 K; 356 °F] [thăng hoa][1]Độ hòa tan trong nước439 g/L [0 ℃]
449 g/L [10 ℃]
458 g/L [20 ℃]
466 g/L [30 ℃]
473 g/L [40 ℃]
481 g/l [60 ℃]
486 g/L [80 ℃]
490 g/L [100 ℃]Độ hòa tantan trong dung dịch axit clohydric, etanol, cloroform, cacbon tetrachloride
ít tan trong benzen
tạo phức với amoniaÁp suất hơi133,3 Pa [99 ℃]
13,3 kPa [151 ℃][2]Độ nhớt0,35 cP [197 ℃]
0,26 cP [237 ℃][2]Các nguy hiểmNguy hiểm chínhđộcCác hợp chất liên quanAnion khácNhôm fluoride
Nhôm bromide
Nhôm iodideCation khácBo trichloride
Gali[III] chloride
Inđi[III] chloride
Tali[III] chloride

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

N kiểm chứng [cái gì 
Y
N ?]

Tham khảo hộp thông tin

Nhôm chloride khan là một hợp chất thuộc nhóm axit Lewis mạnh, có khả năng tạo ra các sản phẩm cộng có gốc axit Lewis với các base Lewis yếu như benzophenone và mesitylene.[3] Chất được tạo thành là tetracloroaluminat AlCl4−, cùng với sự hiện diện của ion chloride.

Nhôm chloride phản ứng với calci và magie hydride trong tetrahydrofuran tạo thành tetrahydroaluminat.

Nhôm chloride là một chất độc ảnh hưởng thần kinh.[4][5][6][7] AlCl3 khan phản ứng mạnh với các base, vì vậy cần phải có các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Nó có thể gây kích ứng mắt, da, và hệ hô hấp nếu hít hoặc tiếp xúc.[8]

AlCl3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như AlCl3·⅙NH3 là chất rắn trắng hay AlCl3·6NH3 là bột trắng.[9]

  1. ^ a b c d e Haynes, William M. biên tập [2011]. CRC Handbook of Chemistry and Physics [ấn bản 92]. Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.45. ISBN 1439855110.
  2. ^ a b Aluminum chloride Lưu trữ 2014-05-05 tại Wayback Machine. Chemister.ru [2007-03-19]. Truy cập 2017-03-17.
  3. ^ Olah, G. A. [ed.] [1963] Friedel-Crafts and Related Reactions, Vol. 1, Interscience, New York City.
  4. ^ He BP, Strong MJ [tháng 1 năm 2000]. “A morphological analysis of the motor neuron degeneration and microglial reaction in acute and chronic in vivo aluminum chloride neurotoxicity”. J. Chem. Neuroanat. 17 [4]: 207–15. doi:10.1016/S0891-0618[99]00038-1. PMID 10697247.
  5. ^ Zubenko GS, Hanin I [tháng 10 năm 1989]. “Cholinergic and noradrenergic toxicity of intraventricular aluminum chloride in the rat hippocampus”. Brain Res. 498 [2]: 381–4. doi:10.1016/0006-8993[89]91121-9. PMID 2790490.
  6. ^ Peng JH, Xu ZC, Xu ZX, và đồng nghiệp [tháng 8 năm 1992]. “Aluminum-induced acute cholinergic neurotoxicity in rat”. Mol. Chem. Neuropathol. 17 [1]: 79–89. doi:10.1007/BF03159983. PMID 1388451.
  7. ^ Banks, W.A.; Kastin, A.J. [1989]. “Aluminum-induced neurotoxicity: alterations in membrane function at the blood–brain barrier”. Neurosci Biobehav Rev. 13 [1]: 47–53. doi:10.1016/S0149-7634[89]80051-X. PMID 2671833.
  8. ^ Aluminum Chloride. solvaychemicals.us
  9. ^ A comprehensive treatise on inorganic and theoretical chemistry, tập 5 [1922], trang 319. Truy cập 9 tháng 4 năm 2021.

  Bài viết về chủ đề hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nhôm_chloride&oldid=68194887”

Video liên quan

Chủ Đề