Nói trong tiếng anh là gì năm 2024

Bài giảng của bạn càng dài, thì bạn càng phải làm cho thật giản dị và càng phải làm nổi bật rõ ràng các điểm chính.

And the longer your talk, the simpler it must be made and the stronger and more sharply defined your key points must be.

Có một số truyền thuyết đằng sau bức tượng này, nhưng nổi tiếng nhất là truyền thuyết về Công tước Godfrey III của Leuven.

There are several legends behind Manneken Pis, but the most famous is the one about Duke Godfrey III of Leuven.

Tôi đã quen biết những người giàu và những người nghèo, nổi tiếng và bình thường, khôn ngoan và dại dột.

I have known rich and poor, famous and modest, wise and otherwise.

Bản thân mái vòm có một đường cong tối thiểu, nổi lên như một bề mặt gần như bằng phẳng.

The dome itself has a minimal curve, rising above as a nearly flat surface.

Sau khi ông qua đời vào năm 1995, bàn làm việc và một số chiếc xe máy cổ điển của ông đã được trưng bày nổi bật trong cửa hàng.

After he died in 1995, his desk and some of his vintage motorcycles were prominently showcased in the store.

Tôi chẳng đoán nổi đầu anh ta đang nghĩ gì nữa.

His mind possesses nothing I care to think about.

Một ý tưởng nổi bật là về ngày Sabát, hình như từ Do Thái du nhập vào Rôma.

One of these was the idea of the Sabbath, which appears to have come to Rome through the Jews.

Vậy thì cơn thạnh-nộ Chúa há sẽ chẳng nổi lên cùng chúng tôi, tiêu-diệt chúng tôi, đến đỗi chẳng còn phần sót lại, cũng không ai thoát-khỏi hay sao?

Will you not get incensed at us to the limit so that there will be none remaining and none escaping?

Tác giả thực sự là nhà văn khoa học viễn tưởng nổi tiếng Jack Finney (1911–1995), và đoạn kể về Fentz là một phần của truyện ngắn "I'm Scared", được xuất bản trong số ra đầu tiên của Collier's.

The true author was the renowned science fiction writer Jack Finney (1911–1995), and the Fentz episode was part of the short story "I'm Scared", which was published in Collier's first.

Anh dùng vải quấn lấy bàn tay phải của anh trong phần thời gian để che giấu một thực tế là hình dạng của nó vĩnh viễn là cánh tay của chiropteran kể từ khi Saya bị thương và nổi điên khi cô tỉnh dậy tại Việt Nam 1 thập kỉ trước.

He keeps his right hand bandaged most of the time to hide the fact that its form is permanently chiropteran since Saya injured it while going crazy from being forced awake decades ago in Vietnam.

Với ý nghĩa trong mỗi người, chúng ta chỉ có thể thấy được bề nổi của họ

With matter, as with people, we see only the skin of things.

Các cậu sẽ không tin nổi đâu nhưng tớ sẽ hẹn hò với Moto Moto

You' re not gonna believe it but; I got a date with Moto Moto

Và một trong những điều nổi bật nhất mà tôi nhận ra được trong khoảng thời gian ngắn tôi đến đây đó là TED có một bản sắn riêng của mình.

And one of the things that's emerged in my short time here is that TED has an identity.

Julie cũng đã là người tiên phong trong một số chương trình truyền hình ấn tượng, từ loạt phim truyền hình đầu tiên của Kenya, The Inside Story trên mạng truyền hình Kenya với nhiều chương trình hiện tại tại NTV (Kenya) bao gồm các chương trình chính trị như Showdown, On the Spot, You The Jury và The People's Voice, và chương trình tin tức nổi tiếng như Sunday Live.

Julie has also pioneered an impressive number of television shows, from the first Kenyan investigative TV series, The Inside Story on Kenya Television Network to various current affairs shows at NTV (Kenya) including political and current affairs programs Showdown, On the Spot, You The Jury and The People’s Voice, and the celebrated news program Sunday Live and peace and reconciliation program Fist to Five at Citizen TV.

Tờ New York Times cho thấy động cơ có thể là để trả thù việc Không quân Nga thả bom vào khu vực của quân nổi dậy ở Aleppo.

The New York Times suggested a possible motive was revenge for the Russian Air Force's targeting of rebel-held areas in Aleppo.

Từ 1901 đến tận 1909 ông làm giáo sư tại viện nghiên cứu nổi tiếng ở Göttingen, nơi ông có cơ hội làm việc với nhiều nhà khoa học lớn như David Hilbert và Hermann Minkowski.

From 1901 until 1909 he was a professor at the prestigious institute at Göttingen, where he had the opportunity to work with some significant figures, including David Hilbert and Hermann Minkowski.

Vance là cháu (và là con nuôi) của một luật sư và là ứng cử viên tổng thống nổi tiếng của Đảng Dân Chủ John W. Davis.

Vance was the cousin (and adoptive son) of 1924 Democratic presidential nominee and lawyer John W. Davis.

Đức Giê-hô-va sốt sắng với dân ngài bao nhiêu thì ngài cũng nổi cơn giận với những kẻ đối địch bấy nhiêu.

Jehovah’s zeal for his people is matched by his rage against the opposers.

Lớn lên ở Soweto, Mbau đã trở nên nổi tiếng khắp nơi và trở thành một cái tên quen thuộc với tư cách là Doobsie thứ hai trong phim opera xà phòng Muvhango của SABC 2 (2004-2005); vai Mbali trong vở opera xà phòng SABC 1 Mzansi và sê-ri mini của SABC 1 After Nine.

Raised in Soweto, Mbau rose to widespread prominence and became a household name as the second Doobsie in the SABC 2 soap opera Muvhango (2004-2005); as Mbali in the SABC 1 soap opera Mzansi and SABC 1's mini-series After Nine.

Trong bộ truyện tranh nổi tiếng có tên Wonder Woman thì kẻ thù chính của các siêu anh hùng là tiến sĩ Barbara Ann Minerva, bí danh Con Báo săn.

Comic book superheroine Wonder Woman's chief adversary is Dr. Barbara Ann Minerva, alias The Cheetah.

Họ gặp bạn thời thơ ấu của Yusaku là Kawashima Ami, một người mẫu tuổi teen nổi tiếng vừa chuyển đến trường của mình.

They meet Yusaku's childhood friend Ami Kawashima, a popular teen model who transfers into their school.

Nổi bật lòng can đảm và dũng cảm thể hiện trong việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.

We are committed to providing an efficient and accurate service in carrying out our responsibilities.

Từ câu nói trong Tiếng Anh là gì?

saying, sentence, statement là các bản dịch hàng đầu của "câu nói" thành Tiếng Anh.

Có tiếng nói trong Tiếng Anh là gì?

- có tiếng nói (have a voice in something): The best thing about working for a smaller company is that it finally feels like everyone has a voice in how it should operate.

Bài nói là gì?

Bài nói là bài nói lên, nêu lên ý kiến, quan niệm của mình về vấn đề gì đó.

Nổi tiếng Tiếng Anh viết như thế nào?

Famous và well-known đều có nghĩa là nổi tiếng, được nhiều người biết đến.