Phí quản lý chung cư nhà ở xã hội

Phí quản lý chung cư là khoản phí cố định hàng tháng mà bất cứ ai sinh sống ở chung cư cũng phải đóng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ phí quản lý chung cư là gì, mục đích sử dụng cũng như cách tính khoản phí này. Và dưới bài viết sau đây, Nhà Đất Mới sẽ cung cấp thông tin đến bạn.

1. Phí quản lý chung cư là gì?

Phí quản lý chung cư được quy định chi tiết tại Điều 31 Thông tư số 02/2016/TT-BXD. Đây là khoản phí mà chủ sở hữu nhà, người thuê nhà phải đóng cho ban quản trị tòa nhà để chi trả cho các công việc vận hành nhà chung cư.

Nguồn quỹ quản lý vận hành chung cư được ban quản trị tòa nhà sử dụng cho các mục đích sau:

– Chi trả cho dịch vụ bảo vệ, đảm bảo an ninh khu nhà như: Ban quản lý, lễ tân, nhân viên bảo vệ.

– Chi trả cho dịch vụ vệ sinh như: Thu gom rác thải, lau dọn hành lang, quét dọn nơi công cộng, diệt côn trùng,…

– Chi trả cho dịch vụ chăm sóc cảnh quan như: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa, trang trí khu vực công cộng trong khu nhà.

– Chi trả cho hoạt động bảo dưỡng, vận hàng các tiện ích chung như: Hệ thống phòng cháy chữa cháy, máy bơm nước, thang máy,…

– Chi trả cho các hoạt động liên quan tới vận hành tòa nhà khác.

Phí quản lý chung cư là khoản phí mà chủ sở hữu nhà, người thuê nhà phải nộp để ban quản trị tòa nhà chi trả cho các hoạt động vận hành nhà chung cư

2. Phân biệt phí quản lý chung cư và phí bảo trì chung cư

Phí quản lý chung cư là khoản kinh phí riêng biệt để quản lý vận hành chung cư. Vì vậy, nó khác biệt hoàn toàn với phí bảo trì chung cư 2% mà chủ sở hữu căn hộ đóng cho chủ đầu tư trước đó. 

Tuy nhiên, có một điểm chung là việc sử dụng 02 loại phí này đều phải tuân theo quy định của pháp luật và phải công khai minh bạch.

3. Cách tính phí quản lý chung cư

Cách tính phí quản lý chung cư được quy định cụ thể tại Điều 30 Thông tư số 02/2016/TT-BXD. Theo đó, giá dịch vụ chung cư được tính bằng mức giá quy định nhân với diện tích sử dụng ghi trong Sổ hồng.

Cụ thể:

Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư của chủ sở hữu, người sử dụng = Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư [đồng/m2/tháng] x Phần diện tích [m2] sử dụng căn hộ hoặc diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư.

Mức phí quản lý chung cư hiện nay rất đa dạng, tùy thuộc vào thỏa thuận của ban quản lý tòa nhà với các chủ sở hữu, người thuê nhà. Căn hộ càng cao cấp thì giá dịch vụ càng cao. 

Theo đó, phí quản lý ở các tòa chung cư hiện nay dao động từ 3.000 – 50.000 đồng/m2/tháng.

Diện tích căn hộ để tính giá quản lý vận hành mà chủ sở hữu căn hộ phải đóng cũng được quy định cụ thể tại Điều 30 Thông tư số 02/206/TT-BXD:

“Diện tích sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư làm cơ sở để tính kinh phí quản lý vận hành được quy định như sau:

a] Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất [sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận] thì diện tích làm cơ sở để tính kinh phí quản lý vận hành là diện tích ghi trong Giấy chứng nhận.

b] Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì diện tích là cơ sở để tính kinh phí quản lý vận hành là diện tích sử dụng thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu [diện tích thông thủy được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 101 của Luật Nhà ở]. Diện tích này được xác định trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc xác định theo thực tế.

Cách tính phí quản lý chung cư được quy định cụ thể tại Điều 30 Thông tư số 02/2016/TT-BXD

Như vậy, tùy vào diện tích và đơn giá quy định mà một căn hộ sẽ phải đóng 300.000 đồng đến vài triệu đồng/tháng tiền phí quản lý chung cư. Với chung cư thuộc sở hữu Nhà nước thì việc thu phí vận hành sẽ dựa trên giá dịch vụ quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 106 của Luật nhà ở.

Cụ thể: 

Khung giá dịch vụ quản lý chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Hà Nội:

Loại nhà chung cư Giá tối thiểu [đồng/m2/tháng]Giá tối đa[đồng/m2/tháng]
Nhà chung cư không có thang máy7005.000
Nhà chung cư có thang máy1.20016.500

Khung giá dịch vụ quản lý chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn TP.HCM:

Loại nhà chung cư Giá tối thiểu [đồng/m2/tháng]Giá tối đa[đồng/m2/tháng]
Nhà chung cư không có thang máy5003.000
Nhà chung cư có thang máy1.5006.000

Mức giá trên chưa bao gồm các dịch vụ như tắm hơi, bể bơi, sân tennis, internet, truyền hình cáp, các dịch vụ khác cũng như thuế giá trị gia tăng [nếu có]. 

Dù mức phí trên có phạm vi điều chỉnh cho các tòa nhà chung cư do Nhà nước quản lý nhưng cũng được sử dụng làm cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê nhà hoặc trong trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa chủ sở hữu, người sử dụng chung cư với đơn vị quản lý vận hành. 

Trong trường hợp các chủ thể không thỏa thuận được giá dịch vụ quản lý nhà chung cư thì có thể áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ như đã nêu trên.

Hy vọng thông qua bài viết trên đây, bạn sẽ nắm rõ phí quản lý chung cư là gì cùng cách tính phí quản lý chung cư. Nếu bạn quan tâm đến những chủ đề tương tự, hãy tiếp tục theo dõi Nhà Đất Mới để cập nhật thông tin nhanh nhất, chính xác nhất.

Nếu bạn đang cân nhắc mua một căn hộ chung cư như một dự án đầu tư hay làm nơi ở chính của mình, bạn sẽ phải chi tiêu nhiều thứ hơn không chỉ chi phí sinh hoạt và phí phát sinh hàng tháng. Phí dịch vụ chung cư có thể là “gánh nặng” tài chính thực sự đối với chủ sở hữu căn hộ. Hãy cùng Fedic tìm hiểu những loại phí phải đóng khi ở chung cư qua bài viết dưới đây:

PHÍ DỊCH VỤ CHUNG CƯ HÀNG THÁNG

Phí hàng tháng mà bạn có thể chi cho căn hộ của mình sẽ dao động từ 500.000 đến 1 triệu đồng mỗi tháng nếu bạn ở những căn hộ bình dân — tùy thuộc vào vị trí và kích thước của căn hộ mà bạn lựa chọn. Vị trí và diện tích là điều quan trọng đáng kể đối với chi phí của một căn hộ và phí hàng tháng của nó, đặc biệt nếu căn hộ đó nằm ở khu vực được nhiều người săn đón và diện tích lớn thì phí dịch vụ hàng tháng có thể lên đến hơn 1 triệu đồng.

Chung cư cao cấp với đầy đủ tiện ích

Phí dịch vụ chung cư trung bình hàng tháng ở các căn hộ chung cư hiện nay dao động từ 3000 đồng tới 16.500 đồng/m2/tháng. Tùy vào loại chung cư và thỏa thuận giữa chủ đầu tư và người mua chung cư ở thời điểm ban đầu:

Chung cư bình dân, nhà ở giá rẻ, nhà ở xã hội : 3000 -5000 đồng /m2

Chung cư trung cấp                                           : 6000 -10.000 đồng /m2

Chung cư cao cấp                                              : 10 000 -16.500 đồng /m2

PHÍ QUẢN LÝ CHUNG CƯ

Hàng  tháng các chủ căn hộ chung cư đều thu phí quản lý. Với những cơ sở pháp lý, có thể thấy phí quản lý chung cư là khoản kinh phí được dùng để sử dụng trong những dịch vụ sau:

  • Phí vệ sinh, bảo dưỡng các khu vực và tiện ích chung của tòa nhà [công viên, sảnh chung, thang máy, hệ thống chiếu sáng, máy thông gió, v.v.].
  • Phí bảo mật.
  • Phí an ninh bảo vệ
  • Phí sử dụng hồ bơi
  • Phí nước tưới cây trong khuôn viên chung cư
  • Phí điện dành cho khu vực chung như: thang máy, đèn công viên, đài phun nước, máy thông gió,…
  • Phí lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy…

Nội khu chung cư Emerald Celadon- Tân Phú

Tùy thuộc vào mức độ cao cấp của công trình, mà phí quản lý chung cư có thể sẽ cao thấp khác nhau. Thông thường, mức phí này khi ký hợp đồng mua bán căn hộ đã được quy định sẵn, tuy nhiên một số trường hợp khi chính thức vào ở, cư dân và Ban quản lý mới họp lại rồi thống nhất mức giá chung.

Hiện tại, phí quản lý chung cư ở mức trung bình là 8.000 VNĐ/m2, nhưng một số dự án cao cấp có thể rơi vào tầm hơn 12.000 VNĐ/m2. Về vấn đề này, khi mua căn hộ bạn nên trao đổi cụ thể để biết được nghĩa vụ và quyền lợi của mình, khi trở thành thành viên sinh sống lâu dài tại chung cư.

Dưới đây là phí quản lý ước tính của một số tòa nhà nổi tiếng trên địa bàn TP.HCM:

  • Masteri Thảo Điền: 18.500 đồng / m2 / tháng
  • Thảo Điền Pearl: 17.000 VND / m2 / tháng
  • The Ascent: 15.400 đồng / m2 / tháng
  • Tropic Garden: 12.100 đồng / m2 / tháng
  • Xi River View: 22.000 VND / m2 / tháng

PHÍ BẢO TRÌ CHUNG CƯ

Theo quy định, chủ đầu tư xây dựng căn hộ chung cư có trách nhiệm thu phí bảo trì căn hộ tương đương 2% giá trị căn hộ của chủ sở hữu và người cho thuê căn hộ. Suy ra phí dao động cao hay thấp còn tùy thuộc vào giá trị dự án mà bạn chọn. Căn hộ càng cao cấp thì phí bảo trì bạn phải thanh toán càng lớn và ngược lại.

Ngoài ra, đối với những căn hộ chưa được bán thì phí này sẽ do chủ đầu tư chi trả.

MỘT SỐ LOẠI PHÍ DỊCH VỤ CHUNG CƯ KHÁC

Ngoài những chi phí mà Fedic vừa nhắc đến bên trên thì còn một số phí dịch vụ khác như: phí gửi xe, phí dọn vệ sinh cho căn hộ,…

Phí gửi xe

Đối với các căn hộ, phí gửi xe sẽ thay đổi tùy theo loại phương tiện giao thông bạn đang sử dụng và chỗ đậu xe [trong tầng hầm hoặc bên ngoài tòa nhà]. Một số tòa nhà sẽ có nơi cho bạn đỗ xe hơi ngoài trời. Chênh lệch khoảng 500.000 đồng. 

Tầng hầm đổ xe chung cư

Phí gửi xe ô tô dao động từ 500.000 – 1.500.000 đồng / tháng. 

Phí gửi xe máy là 150.000 – 200.000 đồng / tháng.

Việc thu phí xe máy, ô tô cụ thể tại chung cư sẽ do ban quản trị nhà chung cư họp với cư dân và quyết định vấn đề này. Tuy nhiên mức tối đa không vượt mức phí theo quy định của nhà nước.

Phí dọn vệ sinh căn hộ 

Đây là dịch vụ thuê nhân viên dọn dẹp căn hộ theo giờ. Thường thì phí này chỉ dành cho những gia đình bận rộn không có nhiều thời gian ở nhà hoặc dành cho các chủ căn hộ người bản xứ nhưng bạn cũng nên cân nhắc vì dịch vụ này cũng khá tiện lợi. Phí dọn dẹp vệ sinh theo giờ thường rơi vào tầm khoảng 55.000 đến 60.000 đồng / giờ và một số phụ phí như phí gửi xe dành cho nhân viên, xà bông rửa bát,… 

PHÍ TIỆN ÍCH

Phí tiện ích thường bao gồm hóa đơn điện, nước, internet,…

Phí điện sinh hoạt

Phí này sẽ được quy định theo biểu giá của Công ty Điện lực- Giá điện trung bình tầm: 2.500-3.000 VND / kwh

Phí nước sinh hoạt

Phí này sẽ được tính theo giá của chủ sở hữu tòa nhà- Giá nước trung bình tầm: 5.000-15.000VNĐ / m3

Chi phí này sẽ thay đổi linh hoạt tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của gia chủ và theo quy định của ban quản lý tòa nhà.

Phí truy cập Internet

Phí này sẽ phụ thuộc vào nhà mạng mà bạn lựa chọn :FPT, VNPT, Viettel là những nhà cung cấp internet nổi tiếng nhất Việt Nam. Các gói cước rẻ nhất của họ [Tốc độ thấp / Tốc độ cao: 16Mbps] lần lượt có giá 200.000đ / tháng, 210.000đ / tháng, 270.000đ / tháng.

Theo Fedic phân tích: tổng chi phí chung cư hàng tháng bạn phải trả rơi vào khoảng:

+ Hơn 1 triệu đối với căn hộ chung cư bình dân.

+ Khoảng 3 đến 4 triệu với những căn hộ chung cư cao cấp.

Và chi phí có thể cao hơn tùy thuộc vào diện tích căn hộ mà bạn đang sống.
Một lưu ý khác là bạn phải đọc kỹ điều khoản quy định trên hợp đồng mua bán căn hộ. Điều này khá quan trọng, bởi trên đó sẽ đề cập tất cả nội dung về quản lý chung cư. Bao gồm các loại phí dịch vụ, phí gửi xe, phí bảo trì chung cư, thời gian làm sổ đỏ…

THAM KHẢO MỘT SỐ CHI PHÍ DỊCH VỤ CHUNG CƯ THUỘC DỰ ÁN VINHOMES

Khi sống trong những khu chung cư của Vinhomes bạn sẽ phải đóng một số khoản phí dịch vụ cho ban quản lý tòa nhà để tận hưởng trọn vẹn tiện ích đồng bộ trong một công trình bất động sản hiện đại tiêu chuẩn 5 sao, đẳng cấp quốc tế. Dịch vụ quản lý căn hộ cao cấp của Vingroup bao gồm:

  • Dịch vụ an ninh, bảo vệ 24/7
  • Dịch vụ dọn dẹp và làm vệ sinh tài sản chung và các tiện ích cộng đồng
  • Thu gom, xử lý rác thải và duy trì cảnh quan xanh tự nhiên
  • Bảo trì, bảo dưỡng kiểm định hệ thống phòng cháy và chữa cháy theo các tiêu chuẩn TCVN
  • Phí dịch vụ cho các dụng cụ đo đếm chỉ số tiêu thụ điện – nước
  • Thu, thanh toán tiền điện nước và chi phí sinh hoạt khác đối với tài sản chung và tiện ích công cộng chung
  • Phí kiểm tra sổ sách, lưu trữ hồ sơ

Ngoài những dịch vụ cơ bản kể trên, tại các khu chung cư Vinhomes còn phục vụ cho cư dân bể bơi bốn mùa, sân tennis, vườn BBQ, sân bóng, sảnh tiếp khách, sân chơi ngoài trời, phố đi bộ, hay trình diễn nhạc nước,…

Phí dịch vụ căn hộ chung cư Vinhomes

Theo quy định, phí dịch vụ chung cư Vinhomes được đóng theo từng tháng, và mỗi chung cư có mức giá dịch vụ khác nhau, dao động trong khoảng 7.000 đồng/m2 – 17.000 đồng/m2 [chưa VAT]. Với tiện ích vượt trội, dịch vụ chuyên nghiệp thì mức giá này là hoàn toàn hợp lý so với mặt bằng chung trên thị trường. 

Phí gửi xe tại căn hộ chung cư Vinhomes

Tại các chung cư của Vinhomes, mỗi hộ gia đình sẽ được biên chế 1 chiếc xe ô tô và 2 chiếc xe máy với mức giá:

  • Phí gửi xe ô tô chung cư: 1.250.000 đồng/1 ô tô/tháng
  • Phí gửi xe máy chung cư: 45.000 đồng/1 xe máy/tháng

Đây là mức giá cực kỳ ưu đãi cho cư dân, nếu người ngoài vào gửi xe sẽ phải chịu một mức phí cao như:

  • 500.000 đồng/1 ô tô/đêm
  • 30.000 đồng/xe máy/đêm

Phí tiện ích tại căn hộ chung cư Vinhomes

Giá điện sinh hoạt

Chi phí điện sinh hoạt được tính dựa theo bảng giá quy chuẩn của nhà nước. Ngoài ra, cũng phụ thuộc theo công ty cung cấp điện cho dự án. Giá điện [chưa gồm 10% thuế VAT] tại các chung cư Vinhomes như sau:

  • Từ Kwh 0 – 50: Giá 1.388 đồng
  • Từ Kwh 51 – 100: Giá 1.433 đồng
  • Từ Kwh 101 – 200: Giá 1.660 đồng
  • Từ Kwh 201 – 300: Giá 2.082 đồng
  • Từ Kwh 301 – 400: Giá 2.324 đồng
  • Từ Kwh 400 trở lên: Giá 2.399 đồng

Giá nước sinh hoạt

Đối với hộ cư dân đang sinh sống tại các chung cư của Vinhomes có hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú, mức giá nước lạnh sử dụng được tính cụ thể như sau:

  • 10m3 đầu tiên: Giá 5.020 đồng/m3
  • Từ 10m3 – 20m3: Giá 5.930 đồng/m3
  • Từ 20m3 – 30m3: Giá 7.313 đồng/m3
  • Trên 30m3: Giá 13.377 đồng/m3

[Lưu ý: Biểu phí chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thời điểm và tùy thuộc vào từng khu căn hộ].

Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về phí dịch vụ cũng như dự án Vinhomes tại bài viết của VinID

Qua bài viết, Fedic mong rằng bạn sẽ không còn “ đau đầu” về các khoản chi phí dịch vụ khi ở căn hộ chung cư. Từ đó có thể giúp bạn trong việc chọn mua chung cư dễ dàng hơn theo điều kiện kinh tế. 

Tham khảo: Rever

Video liên quan

Chủ Đề