1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a] 45 : 9 = 5
45 : 9 = 6
c] 81 : 9 = 9
81 : 9 = 8
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu tính đúng:
a] A. 81 : 9 + 124 = 133 b] A. 72 : 9 + 245 = 243
B. 81 : 9 + 124 = 143 B. 72 : 9 + 245 = 253
c] A. 27 : 9 - 3 = 0 A. 36 : 9 + 205 = 209
B. 27 : 9 - 3 = 1 B. 36 : 9 + 205 = 211
3. Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia | 87 | 94 | 92 | |||
Số chia | 3 | 4 | 5 | 7 | 8 | 9 |
Thương | 6 | 5 | 4 | |||
Số dư | 2 | 1 |
4. Điền dấu [] thích hợp vào chỗ chấm:
a] 21 x 2 + 74 ... 115 b] 35 : 7 + 120 ... 125
c] 15 x 4 + 38 ... 100 d] 45 : 5 + 32 ... 5 x 8
Phần II: Trình bày lời giải các bài toán
1. Một người bán được 96 quả cam và quýt, trong đó $\frac{1}{6}$ là cam. Hỏi người đó bán được bao nhiêu quả quýt?
Bài giải:
......................................................
......................................................
2. Tìm $x$:
a] $x$ x 7 = 84 b] $x$ x 8 = 96
............................................................
.............................................................
c] $x$ x 9 = 99 d] $x$ x 6 = 90
..............................................................
..............................................................
3. Tính:
a] 79 : 3 = ... [dư ...] b] 98 : 5 = ... [dư ...]
c] 73 : 6 = ... [dư ...] d] 93 : 7 = ... [dư ...]
4. Một lớp học có 36 học sinh, phòng học lớp đó chỉ có loại bàn ghế 4 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bap nhiêu bộ bàn học như thế để đủ cho học sinh ngồi?
Bài giải:
................................................................
................................................................
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Từ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần toán 3, toán 3 tuần 14, bài tập tuần 14 toán 3, bài tập tuần 14 đề A
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 14
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 14 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 15
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 14
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 14
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhẩm phép tính 54 : 9 được kết quả là:
Câu 2: Kết quả của phép tính 84 : 6 là:
Câu 3: Số dư trong phép chia 99 : 4 là:
Câu 4: Có 63l dầu được rót đều vào các can, mỗi can có 9l dầu. Hỏi chia được bao nhiêu can dầu?
A. 6 can | B. 7 can | C. 8 can | D. 9 can |
Câu 5: Một quyển sách có 70 trang, bạn Lan đã đọc được
A. 20 trang | B. 35 trang | C. 40 trang | D. 55 trang |
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Tính nhẩm:
45 : 9 = | 36 : 9 = | 18 : 9 = | 27 : 9 = |
9 x 8 = | 9 x 1 = | 9 x 6 = | 9 x 7 = |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
54 : 3 | 88 : 2 | 91 : 7 |
94 : 3 | 89 : 5 | 46 : 4 |
Bài 3: Một cửa hàng có 54 bao gạo. Cửa hàng đã bán được
Bài 4: Có 45 con thỏ được nhốt vào các chuồng, mỗi chuồng có không quá 7 con thỏ. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chuồng để nhốt hết số thỏ đó?
Bài 5: Một quả bóng rổ và 5 quả bóng bàn cân nặng tất cả 550g. Một quả bóng bàn cân nặng 50g. Hỏi quả bóng rổ cân nặng bao nhiêu gam?
Câu 1: C | Câu 2: B | Câu 3: B | Câu 4: B | Câu 5: B |
Bài 1:
45 : 9 = 5 | 36 : 9 = 4 | 18 : 9 = 2 | 27 : 9 = 3 |
9 x 8 = 72 | 9 x 1 = 9 | 9 x 6 = 54 | 9 x 7 = 63 |
Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
54 : 3 = 18 | 88 : 2 = 44 | 91 : 7 = 13 |
94 : 3 = 31 [dư 1] | 89 : 5 = 17 [dư 4] | 46 : 4 = 11 [dư 2] |
Bài 3:
Số bao gạo cửa hàng đã bán được là:
54 : 9 = 6 [bao]
Số bao gạo cửa hàng còn lại là:
54 – 6 = 45 [bao gạo]
Đáp số: 45 bao gạo.
Bài 4:
Có: 45 : 7 = 6 chuồng [dư 3 con thỏ]
Số chuồng là 6 chuồng, còn 3 con thỏ nữa nên cần thêm 1 cái chuồng.
Số chuồng cần ít nhất là:
6 + 1 = 7 [chuồng]
Đáp số: 7 chuồng
Bài 5:
Cân nặng của 5 quả bóng là:
50 x 5 = 250 [g]
Cân nặng của quả bóng rổ là:
650 – 250 = 400 [g]
Đáp số: 400g.
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 14. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 14 [Đề 1]
Thời gian: 45 phút
Tải xuống
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Biết 9×8=72 . Tính nhẩm: 90 × … = 720
Quảng cáo
A. 18
B. 8
C. 80
D. 88
Câu 2: Tính: 9×6 - 9×3 = ?
A. 27
B. 26
C. 37
D. 18
Câu 3: Hoa có 5 bông hoa, Huệ có số hoa gấp 9 lần số hoa của Hoa. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?
A. 14 bông hoa
B. 41 bông hoa
C. 45 bông hoa
D. 54 bông hoa
Câu 4: Điền số thích hợp vào dãy số: 9, 18, 27, 36, ......
A. 37
B. 28
C. 43
D. 45
Câu 5: Biết 2 bao gạo nặng 20kg. Hỏi 6 bao gạo thì nặng bao nhiêu kg?
A. 120kg
B. 40kg
C. 12kg
D. 60kg
Câu 6: Mỗi gói bim bim nặng 120g. Hỏi 5 gói bim bim nặng bao nhiêu g?
Quảng cáo
A. 512g
B. 125g
C. 600g
D. 250g
Phần II. Tự luận [7 điểm]
Câu 1: Tính:
a, 9 × 6 + 17
b, 9 × 3 × 4
c, 9 × 8 - 23
d, 9 × 9 ÷ 9
Câu 2: Biết
Quảng cáo
Câu 3: Biết hai hộp sữa nặng 1kg. Biết vỏ mỗi gộp nặng 60g. Hỏi trong hai hộp có bao nhiêu gam sữa?
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận [7 điểm]
Câu 1 [2 điểm]: Tính:
a, 9 × 6 + 17 = 54 + 17 = 71
b, 9 × 3 × 4 = 27 × 4 = 108
c, 9 × 8 - 23 = 72 – 23 = 49
d, 9 × 9 ÷ 9 = 81 : 9 = 9
Câu 2 [2 điểm]:
Biết quả dưa nặng 500g
Quả dưa nặng số gam là:
500 × 4 = 2000 [gam]
Đổi 2000g = 2kg
Vậy quả dưa nặng 2kg.
Câu 3 [3 điểm]:
Đổi 1kg = 1000g
Vỏ hai hộp nặng số gam là:
60 × 2 = 120 [gam]
Trong hai hộp có số gam sữa là:
1000 – 120 = 880 [gam]
Đáp số: 880gam sữa
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 14 [Đề 2]
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Biết 9 × 7 = 63. Tính nhẩm: 9 × … = 630
A. 77
B. 7
C. 70
D. 17
Câu 2: Trang trại có 25 con lợn, số con gà nhiều gấp 9 lần số con lợn. Hỏi trang trại có bao nhiêu con gà?
A. 250
B. 225
C. 215
D. 25
Câu 3: Tính: 9 + 9 × 6 = ?
A. 63
B. 45
C. 72
D. 54
Câu 4: Điền số thích hợp vào dãy số: 10, 19, 28, ....., 46
A. 45
B. 29
C. 37
D. 30
Câu 5: Biết 3 quả cam nặng 300g. Hỏi 9 quả cam nặng bao nhiêu g?
A. 300g
B. 900g
C. 90g
D. 270g
Câu 6: Người ta bán 50 xu cho mỗi 100g thịt. Hỏi nếu thịt nặng 500g thì có giá bao nhiêu tiền?
A. 200 xu
B. 100 xu
C. 150 xu
D. 250 xu
Phần II. Tự luận [7 điểm]
Câu 1: Tìm x biết:
a, [x + 9]×9 = 81
b, [x + 24]÷9 = 7
c, x - 56 = 8×9
d, x + 25 = 9×10
Câu 2: Một túi cam nặng 500g. Hỏi 9 túi cam nặng bao nhiêu g?
Câu 3: Mẹ Hà mua 4 túi bánh và một túi kẹo. Biết túi bánh nặng 30g, túi kẹo nặng 15g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 14 [Đề 3]
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tính: 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = ?
A. 81
B. 54
C. 99
D. 45
Câu 2: Trang trại có 15 con lợn, số gà nhiều gấp 9 lần số lợn. Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu con gà và lợn?
A. 150
B. 135
C. 145
D. 165
Câu 3: Phép tính nào dưới đây là đúng?
A. 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 9×4
B. 9 + 9 + 9 + 9 = 9×5
C. 9 + 9 + 9 = 9×6
D. 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 9×5
Câu 4: Tính: 100 - 9 × 4 = ?
A. 65
B. 75
C. 64
D. 91
Câu 5: Một hộp đường nặng 325g, người ta đổ thêm vào 478g đường. Hỏi hộp đường nặng bao nhiêu gam?
A. 830g
B. 803g
C. 703g
D. 813g
Câu 6: Hạnh xách một chiếc túi có chứa 340g kẹo và 200g bánh. Hỏi túi Hạnh xách nặng bao nhiêu gam?
A. 540g
B. 640g
C. 440g
D. 360g
Phần II. Tự luận [7 điểm]
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 93 ÷ 9
b, 120 + 276
c, 356 - 42
d, 18 × 9
Câu 2: Lớp học có 45 bạn học sinh được chia đều thành 9 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
Câu 3: Cô Hoà dùng túi bột nặng 1kg để làm bánh. Cô lấy ra 400g bột. Hỏi còn lại bao nhiêu gam bột?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 14 [Đề 4]
Thời gian: 45 phút
Câu 1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia | 18 | 36 | 27 | 63 | 54 | 81 | |||
Số chia | 9 | 9 | 9 | 1 | 6 | 9 | |||
Thương | 3 | 5 | 9 | 9 | 8 | 9 |
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a] 81 : 9 + 145 = 164 c] 81 : 9 – 9 = 1
81 : 9 + 145 = 154 81 : 9 – 9 = 0
b] 45 : 9 + 506 = 511 d] 72 : 9 – 5 = 3
45 : 9 + 506 = 521 72 : 9 – 5 = 4
Câu 3. Có 36 con thỏ nhốt đều vào 9 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
Câu 4. Mỗi chuồng nhốt 9 con thỏ. Hỏi có 36 con thỏ thì nhốt được vào mấy chuồng như thế?
Câu 5. Thùng thứ nhất đựng 54 lít dầu, thùng thứ hai đựng bằng 1/9 số lít dầu của thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Câu 6. Đặt tính rồi tính:
a] 36 : 3 72 : 4 98 : 3 79 : 4 85 : 5
b] 36 : 3 = …… 72 : 4 = … 98 : 3 =…[dư …] 79 : 4 = ….[dư…] 85 : 5 = …..
Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống:
48 : 9 = …[dư….] c] 67 : 9 =….[dư….]
65 : 9 =….[dư….] d] 86 : 9 = ….[dư…]
Câu 8. Nối:
Câu 9. Mỗi hộp xếp 6 cốc. Hỏi có thể xếp được 130 cốc vào nhiều nhất bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái cốc?
Câu 10. Một ô tô chở được 7 người khách. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu ô tô để có thể chở hết 68 người khách?
Câu 11. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia | 18 | 36 | 27 | 63 | 54 | 81 | |||
Số chia | 9 | 9 | 9 | 1 | 6 | 9 | |||
Thương | 3 | 5 | 9 | 9 | 8 | 9 |
Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a] 81 : 9 + 145 = 164 c] 81 : 9 – 9 = 1
81 : 9 + 145 = 154 81 : 9 – 9 = 0
b] 45 : 9 + 506 = 511 d] 72 : 9 – 5 = 3
45 : 9 + 506 = 521 72 : 9 – 5 = 4
Câu 13. Có 36 con thỏ nhốt đều vào 9 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
Câu 14. Mỗi chuồng nhốt 9 con thỏ. Hỏi có 36 con thỏ thì nhốt được vào mấy chuồng như thế?
Câu 15. Thùng thứ nhất đựng 54 lít dầu, thùng thứ hai đựng bằng 1/9 số lít dầu của thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Tải xuống
Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 [Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3] có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.