Quá khứ hoàn thành là gì

Lưu ý: Past participle (quá khứ phân từ) của động từ thường được tạo bằng cách thêm “ed” hoặc “en” vào cuối động từ, nhưng có những trường hợp đặc biệt cần phải học riêng.

Ví dụ về câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành – They had traveled to Europe before they got married. (Họ đã du lịch đến châu u trước khi kết hôn.) – I had read the book before I watched the movie. (Tôi đã đọc cuốn sách trước khi xem phim.)

Ví dụ về câu phủ định thì quá khứ hoàn thành – We hadn’t finished our dinner when they arrived. (Chúng tôi chưa hoàn thành bữa tối của mình khi họ đến.) – She hadn’t visited her parents for a long time. (Cô ấy đã không thăm cha mẹ mình trong một thời gian dài.)

Ví dụ về câu nghi vấn thì Quá khứ hoàn thành – Had you ever been to New York City before? (Bạn đã từng đến New York City trước đây chưa?) – Had he seen the new exhibition at the museum? (Anh ấy đã xem triển lãm mới tại bảo tàng chưa?)

Các ví dụ về câu nghi vấn tích cực thì quá khứ hoàn thành – Had she finished her project before the presentation? (Liệu cô ấy đã hoàn thành dự án của mình trước buổi thuyết trình không?) – Had they arrived at the airport before the flight took off? (Liệu họ đã đến sân bay trước khi chuyến bay cất cánh không?) – Had he received the package before he left for vacation? (Liệu anh ấy đã nhận được gói hàng trước khi anh ấy đi nghỉ không?)

Các ví dụ về nghi vấn phủ định thì quá khứ hoàn thành – Hadn’t she visited her grandparents in years? (Cô ấy đã không thăm ông bà mình trong nhiều năm rồi phải không?) – Hadn’t they finished their project before the deadline? (Họ đã không hoàn thành dự án của mình trước thời hạn phải không?) – Hadn’t he seen that movie before it was released? (Anh ấy đã không xem bộ phim đó trước khi nó được phát hành phải không?)

Lưu ý: Trong câu nghi vấn phủ định, ta sử dụng “hadn’t” để rút gọn “had not”.

Ví dụ về câu bị động với Thì quá khứ hoàn thành – The report had been written by John before the meeting. (Báo cáo đã được viết bởi John trước buổi họp.) – The house had been cleaned by the time they arrived. (Nhà đã được dọn dẹp khi họ đến.) – The tickets had been booked by the travel agent. (Vé đã được đặt bởi nhân viên du lịch.)

Ví dụ câu nghi vấn bị động với Thì quá khứ hoàn thành – Had the car been repaired before the accident? (Liệu xe đã được sửa chữa trước tai nạn không?) – Had the cake been baked by the time the guests arrived? (Liệu bánh đã được nướng khi khách đến không?) – Had the documents been signed by the CEO? (Liệu các tài liệu đã được giám đốc điều hành ký chưa?)

Ví dụ câu nghi vấn bị động tích cực với thì quá khứ hoàn thành – Had the project been completed by the deadline? (Liệu dự án đã hoàn thành trước thời hạn không?) – Had the gifts been wrapped beautifully for the party? (Liệu những món quà đã được gói đẹp cho buổi tiệc không?) – Had the problem been solved by the IT team? (Liệu vấn đề đã được giải quyết bởi nhóm IT không?)

Ví dụ câu nghi vấn bị động phủ định với Thì Quá khứ Hoàn thành – Hadn’t the tickets been bought before they sold out? (Liệu vé đã không được mua trước khi chúng bán hết phải không?) – Hadn’t the work been completed on time? (Liệu công việc đã không được hoàn thành đúng hạn phải không?) – Hadn’t the mistake been made by the new employee? (Liệu lỗi không được phạm phải bởi nhân viên mới phải không?)

Quá khứ hoàn thành là gì

Cách đặt câu hỏi với trạng từ nghi vấn ở Thì quá khứ hoàn thành

Để đặt câu hỏi với trạng từ nghi vấn ở Thì quá khứ hoàn thành, chúng ta sử dụng cấu trúc sau: “Trạng từ nghi vấn” + had + chủ từ + động từ nguyên mẫu + … Ví dụ: – When had they arrived home? (Khi nào họ đã về nhà?) – How had she prepared for the exam? (Cô ấy đã chuẩn bị như thế nào cho bài kiểm tra?) – Where had he traveled before coming here? (Anh ấy đã đi du lịch ở đâu trước khi đến đây?) – Why had they decided to cancel the event? (Tại sao họ đã quyết định hủy sự kiện?) – Had you ever visited that place before? (Bạn đã từng ghé thăm nơi đó trước đây chưa?) – How many books had she read by the age of 20? (Cô ấy đã đọc bao nhiêu sách đến khi 20 tuổi?)

Lưu ý rằng trạng từ nghi vấn có thể là các từ như “when” (khi nào), “how” (như thế nào), “where” (ở đâu), “why” (tại sao), “how many” (bao nhiêu),… tùy thuộc vào thông tin mà bạn muốn hỏi.

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Hành động nào xảy ra trước ⇒ quá khứ hoàn thành
  • Hành động xảy ra sau ⇒ quá khứ đơn

Một số ví dụ về quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh:

Quá khứ hoàn thành là gì
Ví dụ về quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

II. Công thức quá khứ hoàn thành

Cũng giống như 12 thì khác trong tiếng anh, Công thức thì quá khứ hoàn thành được chia làm 3 dạng (khẳng định, phủ định, nghi vấn) cụ thể như sau:

Khẳng định Phủ định Nghi Vấn Công Thức S + Had + Phân từ 2 S + had not + Phân từ 2 (had not = hadn’t)

Had + S + Phân từ 2

Ví Dụ He had submitted his paper before the deadline yesterday They hadn’t left when i arrived Had the match started when you arrived at the stadium ?

Tips: Để đơn giản hóa, các bạn chỉ cần nhớ chia từ have/has trong Hiện tại hoàn thành về quá khứ “had”.

  • Hiện tại hoàn thành: S + have/has + PII
  • Quá khứ tiếp diễn: S + had + PII
    Quá khứ hoàn thành là gì
    Cấu trúc quá khứ hoàn thành

III. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

1. Cách dùng 1

Thì quá khứ hoàn thành dùng để Diễn đạt một hành động hoàn tất trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Diễn đạt một hành động hoàn tất trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước ⇒ quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau ⇒ quá khứ đơn)

  • Ví dụ: Last week, I visited my hometown. It had changed a lot. (Tuần trước, tôi về thăm quê ngoại. Nó đã thay đổi rất nhiều)

2. Cách dùng 2

Diễn đạt một hành động hoàn tất trước một mốc thời gian trong quá khứ.

Ví dụ:

  • By 2010, Linh had completed two English courses. (trước năm 2010, Linh đã hoàn thành hai khóa học tiếng Anh).

III. Dấu hiệu nhận biết thời quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

  • Until then, prior to that time, as soon as, by, …
  • Before, after, when, by the time + S + V; by the end of + time in the past …

Ví dụ:

  • When I got up this morning, my father had already left. (Khi tôi thức dậy sáng nay, cha tôi đã dời đi.)
  • By the time I met you, I had worked in that company for five years. (Vào thời điểm tôi gặp bạn, tôi đã làm việc trong công ty đó được năm năm.)

IV. Bài tập thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống, sử dụng quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

  • The apartment was hot when I got home, so I________(turn) on the air conditioner.
  • ________(you/meet) Tom at the party last night?
  • No, he________(already/ go) home when I________(arrive) at the party.
  • I was late. The teacher________(already/ give) a quiz when I________(get) to class.
  • It was raining hard, but by the time the class________(be) over, the rain________(stop).

Bài 2: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

  • David had gone home before we arrived.

⇒ After____________________________________________________

  • We had lunch then we took a tour around the boutiques.

⇒ Before___________________________________________________

  • The light had gone out before we got out of the office.

⇒ Before___________________________________________________

  • After she had explained everything clearly, we started our work.

⇒ By the time_______________________________________________

V. Lời kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) mà Prep.vn muốn chia sẻ với các bạn trong bài viết. Những kiến thức trên là 1 phần kiến thức trong các khóa học tại Prep. Bạn hãy tham khảo dưới đây nhé.

Quá khứ hoàn thành có nghĩa là gì?

Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)

Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành?

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành thông qua các từ như: before, after, until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,... Ví dụ: - Before I went to work, my mother packed lunch for me (Trước khi tôi đi làm, mẹ tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi).

Quá khứ hoàn thành đi với gì?

Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Trước quá khứ hoàn thành là gì?

Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. Eg: He had slept when we came into the house. They had finished their project right before the deadline last week.