So sánh sự giống và khác nhau giữa hịà lượng năm 2024

Lợi thế tuyệt đối là lợi thế đạt được khi một quốc gia tập trung chuyên môn hóa vào sản xuất và trao đổi những sản phẩm có chi phí sản xuất thấp hơn các quốc gia khác thì tất cả các quốc gia đều có lợi. Ngược lại, nếu không gia không thu được gì hoặc bị lỗ họ sẽ từ chối trao đổi. Hay nói cách khác, khi một quốc gia sản xuất một loại hàng hóa có hiệu quả hơn quốc gia khác thì hai quốc gia này có thể thu được lợi ích bằng cách mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu hàng hóa có lợi thế tuyệt đối . Thông qua quá trình này, các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả à sản lượng hàng hóa cả hai quốc gia sẽ tăng lên.

Lợi thế so sánh hay là một nguyên tắc trong kinh tế học phát biểu rằng mỗi quốc gia sẽ được lợi khi nó chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp (hay tương đối có hiệu quả hơn các nước khác); ngược lại, mỗi quốc gia sẽ được lợi nếu nó nhập khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối cao (hay tương đối không hiệu quả bằng các nước khác). Nguyên tắc lợi thế so sánh cho rằng một nước có thể thu được lợi từ thương mại bất kể nó tuyệt đối có hiệu quả hơn hay tuyệt đối không hiệu quả bằng các nước khác trong việc sản xuất mọi hàng hóa. Nguyên tắc lợi thế so sánh là khái niệm trọng yếu trong nghiên cứu thương mại quốc tế. Nhà kinh tế học được giải thưởng Nobel năm 1970 Paul Samuelson đã viết: "Mặc dù có những hạn chế, lý thuyết lợi thế so sánh vẫn là một trong những chân lý sâu sắc nhất của mọi môn kinh tế học. Các quốc gia không quan tâm đến lợi thế so sánh đều phải trả một cái giá rất đắt bằng mức sống và tăng trưởng kinh tế của chính mình."

2. Sự giống nhau và khác nhau giữa lợi thế so sánh và lợi thế tuyệt đối

+ Sự giống nhau:

- Đề cao vai trò của cá nhân, doanh nghiệp, ủng hộ một nền thương mại tự do.

- Các quốc gia đều đạt được lợi ích từ việc trao đổi

- Nhận thấy được tính ưu việt của chuyên môn hóa.

+ Sự khác nhau :

Lợi thế tuyệt đối sử dụng yếu tố chi phí sản xuất trong quá trình tạo ra một sản phẩm để so sánh lợi thế giữa các quốc gia trong quá trình tham gia thương mại quốc tế. Mỗi quốc gia tập trung chuyên môn hoá vào sản xuất và trao đổi những sản phẩm có mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các quốc gia khác. Xét theo chi phí sản xuất thì trong ví dụ dưới đây, Việt Nam sản xuất thép và quần áo đều có chi phí cao hơn Nga. Lợi thế tuyệt đối chỉ ra rằng Việt Nam không có khả năng xuất khẩu sản phẩm nào sang Nga.

Lợi thế tương đối sử dụng yếu tố chi phí cơ hội trong quá trình tạo ra một sản phẩm để so sánh lợi thế giữa các quốc gia trong quá trình tham gia thương mại quốc tế. Xét ví dụ ở trên ta thấy, để sản xuất 1 đơn vị thép ở Việt Nam cần 5 đơn vị quần áo trong khi ở Nga chỉ cần 4 đơn vị. Nhưng ngược lại chi phí sản xuất quần áo ở Việt Nam lại thấp hơn ở Nga, để sản xuất ra 1 đơn vị quần áo ở Việt Nam cần 1/5 đơn vị thép, trong khi ở Nga cần 1/ 4 đơn vị. Điều này chỉ ra rằng Việt Nam và Nga có thể trao đổi sản phẩm cho nhau. Nga xuất khẩu thép sang Việt Nam và Việt Nam xuất khẩu quần áo sang Nga.

Cà phê Robusta và Arabica là những 2 dòng cà phê chính được sử dụng trong ngành pha chế nói chung. Mỗi loại đều có hương vị và mùi thơm đặc trưng riêng theo đúng tên gọi của nó. Để trở thành một người sành cà phê, bạn cần phải biết được một số đặc điểm so sánh về Arabica và Robusta tuyệt hảo từ hình dáng của hạt cà phê, mùi vị, cách pha chế,… Trong bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin thú vị liên quan đến chủ đề này để bạn có thể tham khảo.

So sánh sự giống và khác nhau giữa hịà lượng năm 2024
Cà phê Robusta và Arabica là những 2 dòng cà phê chính được sử dụng trong ngành pha chế nói chung

Cà phê Arabica – Cà phê Chè là gì?

Tên khoa học của cà phê Arabica là Coffea Arabica. Ở Việt Nam, giống cà phê này được gọi là cà phê chè và chúng chứa hàm lượng cafein từ 1 – 2%. Trên thực tế, dù dòng cà phê này chứa ít lượng caffein nhưng lại có hương vị đậm đà hơn cà phê vối.

Giống Arabica được tìm thấy từ rất sớm ở vùng cao nguyên phía Tây nam của lãnh thổ Ethiopia. Chúng đã được người Pháp và Hà Lan nhân giống rộng rãi cùng với các khu vực trồng trọt lớn nhất tại những cánh đồng cà phê ở Brazil và Colombia. Tại nước ta, dòng cà phê này được trồng nhiều tại khu Cầu Đất thuộc tỉnh Lâm Đồng, tuy nhiên sản lượng thu về không phải là quá cao mỗi năm.

So sánh sự giống và khác nhau giữa hịà lượng năm 2024
Arabica được gọi là cà phê chè và chúng chứa hàm lượng cafein từ 1 – 2%

Cà phê Robusta – Cà phê Vối là gì?

Tên khoa học của Robusta là Coffea Canephora hay Coffea Robusta. Ở Việt Nam, loại cà phê này được gọi là cà phê Vối và hàm lượng cafein của nó sẽ ở mức từ 2-4%. Loại cà phê này được đánh giá là có hương vị nhẹ nhàng hơn so với hạt cà phê Arabica kể trên. Đồng thời, đây là dòng cà phê chiếm đến 90% sản lượng cà phê trên cả nước, và đương nhiên nó cũng chiếm thị phần khá ưu thế ở thị trường nội địa Việt Nam, thích hợp để pha uống mỗi ngày.

So sánh sự giống và khác nhau giữa hịà lượng năm 2024
Robusta được gọi là cà phê Vối và hàm lượng cafein của nó sẽ ở mức từ 2-4%

Xem thêm: Cafe Robusta Là Gì? Hương Vị Như Thế Nào?

11 điểm phân biệt giữa 2 dòng cafe Arabica và Robusta

Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa cà phê Robusta và Arabica mà chúng tôi đã tổng hợp. Bạn đọc có thể tham khảo cụ thể như sau:

Điều kiện trồng Arabica và Robusta

Đầu tiên, về điều kiện trồng cà phê Robusta và Arabica thì cả 2 đã có sự khác biệt khá lớn khi Arabica sinh trưởng và phát triển tốt ở những vùng đất cao nguyên trên 900m so với mực nước biển. Và điều kiện về lượng mưa là khoảng 1200 – 2200mm, nhiệt độ từ 15 – 24 độ C. Ngược lại với Arabica, Robusta thích hợp với những vùng đất có độ cao so với mực nước biển dưới 900m, lượng mưa trung bình mỗi năm lớn, khoảng 2200 – 3000 mm và nhiệt độ tốt nhất là từ 18 – 36 độ C.

Khác biệt hình dáng hạt Arabica và Robusta

Hình dáng của hạt cà phê Arabica có hình bầu dục dài, khe giữa lượn sóng như hình chữ S. Trong khi đó, hạt cà phê Robusta trông bầu bĩnh hơn; hạt ngắn và tương đối nhỏ hơn Arabica. Phần khe giữa có độ thẳng, không lượn sóng.

So sánh sự giống và khác nhau giữa hịà lượng năm 2024
Khác biệt về hình dáng hạt của Arabica và Robusta

Hàm lượng caffeine trong Arabica và Robusta

Như đã đề cập ở trên, hàm lượng cafein có trong cà phê Robusta và Arabica có sự chênh lệch nhất định. Trong khi Robusta là 2 – 4%/tổng khối lượng hạt và có vị đắng còn Arabica chỉ chứa tầm 1 – 2% cafein.

Khác biệt hương thơm và mùi vị

Khác biệt về hương thơm cũng như mùi vị được coi là một khác biệt mang tính đặc trưng nhất. Người thưởng thức cà phê sành điệu hoàn toàn có thể nhận ra được đâu là Robusta và đâu là Arabica nhờ vào 2 yếu tố này.

So sánh sự giống và khác nhau giữa hịà lượng năm 2024
Khác biệt hương thơm và mùi vị của 2 dòng cà phê trứ danh

Về Arabica, bạn sẽ cảm thấy một vị chua thanh vô cùng đặc trưng sau khi uống một ngụm cà phê vào miệng, hậu vị sẽ có chút đăng đắng nhẹ và không quá gắt. Hương thơm nồng nàn quyến rũ chắc chắn là điểm cộng không thể bỏ qua của dòng cà phê này. Trong khi đó, Robusta lại cho thấy mình là một dòng cà phê không nên bỏ qua với vị đắng vô cùng mạnh mẽ đặc trưng. Tuy rằng không có mùi thơm khó cưỡng như Arabica nhưng khi cà phê vào khoang miệng, người thưởng thức sẽ cảm nhận được hương vị không thể nhầm lẫn của Robusta.

Phân biệt màu sắc hạt cafe khi rang

Theo kinh nghiệm thực tế, dòng cà phê có chứa hàm lượng caffeine cao hơn sẽ có màu nhạt hơn sau khi rang và đây cũng là điểm khác biệt tiếp theo giữa cà phê Robusta và Arabica. Với hàm lượng cao hơn, Robusta sẽ có màu vàng hơi nhạt còn Arabica sẽ cho ra màu vàng đậm khá bắt mắt sau khi hoàn thiện mẻ rang.

So sánh sự giống và khác nhau giữa hịà lượng năm 2024
Dòng cà phê có chứa hàm lượng caffeine cao hơn sẽ có màu nhạt hơn sau khi rang

Giá cả cà phê Arabica và Robusta

Với sản phẩm so sánh là cà phê nguyên chất ở loại trung bình, giá bán trên thị trường của hạt cà phê Arabica cao gấp đôi so với hạt cà phê Robusta. Bên cạnh quá trình trồng trọt, một số dòng cà phê Arabica thượng hạng được nhập khẩu từ nước ngoài còn có giá cao hơn nữa. Cách biệt khá lớn về mặt giá cả là một trong những nguyên nhân chính khiến sản lượng bán ra của Robusta có thể vượt mặt Arabica.

Năng suất cà phê Arabica và Robusta

Cà phê Robusta có khả năng sinh trưởng và thích nghi tốt với hầu hết các điều kiện tự nhiên do nó thích hợp với những vùng cách mặt nước biển từ 0 – 900m. Điều này cũng dẫn đến thực tế rằng năng suất của Robusta trên cùng một diện tích với Arabica là cao hơn nhiều.

Thực vậy, Arabica được cho là khá khó để canh tác và mang lại năng suất mong muốn bởi khả năng chống chịu tương đối kém. Vấn đề này đòi hỏi người trồng phải có những biện pháp giúp cây thích nghi tốt và cải thiện sản lượng thu hoạch.

So sánh sự giống và khác nhau giữa hịà lượng năm 2024
Năng suất của Robusta trên cùng một diện tích với Arabica là cao hơn nhiều

Sự khác biệt về chiều cao cây cà phê

Cây cà phê Robusta có dáng cao tầm 4 – 6 mét và không quá sum suê cành lá. Tuy nhiên, năng suất cho ra vẫn rất cao nhờ nhiều cành và trĩu quả. Dáng cây cao cũng là điều kiện giúp cho giống cà phê này dễ dàng vươn lên để lấy nắng và nước tự nhiên, tạo cơ hội sinh trưởng tốt hơn. Còn Arabica lại có dáng thấp, dưới 4,5m và cành lá rậm rạp, tương đối giống với lá chè ở Việt Nam.

Vùng trồng cà phê Arabica và Robusta

Về khu vực trồng cà phê Robusta và Arabica cũng có một vài điểm khác biệt nhất định. Xét về khu vực trồng Robusta lớn trên thế giới thì không thể không kể đến các quốc gia Đông Nam Á như Indonesia, Việt nam, Philippine. Trong đó sản lượng xuất khẩu Robusta của nước ta luôn đứng hàng đầu trên bảng xếp hạng.

Còn các quốc gia Nam Mỹ là khu vực trồng khá nhiều cà phê Arabica và tại nơi đây, sản lượng Arabica mỗi năm chiếm đến 60% sản lượng cà phê trên toàn thế giới. Như chúng tôi có nhắc đến ở trên, chủ yếu tập trung ở Brazil và Colombia. Bên cạnh đó, Ấn Độ, Peru, Ethiopia cũng là những vùng mà Arabica sinh trưởng tốt.

Khác nhau về hàm lượng lipid & đường

Ngoài yếu tố caffeine, các thành phần khác có trong 2 dòng cà phê Robusta và Arabica cũng khác nhau. Đơn cữ là hàm lượng chất béo có có trong Arabica là 60%; và con số này ở Robusta chỉ là một nửa. Yếu tố này có lẽ cũng có tác động lớn đến việc mọi người yêu thích và lựa chọn sản phẩm cà phê nào.

Sự khác nhau về Axit Chlorogenic (CGA)

Axit Chlorogenic (CGA) được biết đến như một chất chống oxy hóa, có thể giúp cây trồng hạn chế bệnh tật cũng như côn trùng. Hàm lượng này ở Robusta và 7 – 10% và ở Arabica là 5,5 – 8%.

So sánh sự giống và khác nhau giữa hịà lượng năm 2024
Hàm lượng CGA ở Robusta và 7 – 10% và ở Arabica là 5,5 – 8%

Trên đây là một số thông tin liên quan đến khái niệm cà phê Robusta và Arabica cũng như các điểm khác nhau của chúng. Tùy vào sở thích của mỗi cá nhân mà mọi người có thể lựa chọn thưởng thức dòng cà phê thích hợp nhất với mình.