Soạn tiếng anh lớp 6 tập 2 trang 33

and [và]

because [bởi vì]

but [nhưng]

if [nếu]

when [khi]

which [cái mà]

1.

We should all adopt a green lifestyle. We will help conserve our natural resources.

[Tất cả chúng ta nên áp dụng một lối sống xanh. Chúng ta sẽ giúp bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.]

Đáp án: If we all adopt a green lifestyle, we will help conserve our natural resources.

Giải thích: Nếu tất cả chúng ta áp dụng một lối sống xanh, chúng ta sẽ giúp bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2.

Some foods taste good. These foods do not have many nutrients.

[Một số loại thực phẩm ngon. Những thực phẩm này không có nhiều chất dinh dưỡng.]

Đáp án: Some foods taste good, but they do not have many nutrients.

Giải thích: Một số loại thực phẩm ngon, nhưng chúng không có nhiều chất dinh dưỡng.

3.

We should keep the school air clean. This will improve students' concentration and help them to learn better.

[Chúng ta nên giữ cho không khí trường học được trong sạch. Điều này sẽ nâng cao sự tập trung của học sinh và giúp các em học tập tốt hơn.]

Đáp án: We should keep the school air clean because this will improve students' concentration and help them to learn better.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Germs can cause infections in parts of our body. Germs can make us feel unwell.

[Vi trùng có thể gây nhiễm trùng trong các bộ phận của cơ thể chúng ta. Vi trùng có thể làm cho chúng ta cảm thấy không khỏe.]

Đáp án: Germs can cause infections in parts of our body and can make us feel unwell.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

We all start conserving the environment. We can all enjoy better living conditions.

[Tất cả chúng ta bắt đầu bảo tồn môi trường. Chúng ta có thể tận hưởng điều kiện sống tốt hơn.]

Đáp án: When we all start conserving the environment, we can all enjoy better living conditions.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

Coal remains one of the most important energy sources. Coal is still used in a lot of power plants.

[Than đá vẫn là một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất. Than đá vẫn được sử dụng trong rất nhiều các nhà máy điện.]

Đáp án: Coal, which is still used in a lot of power plants, remains one of the most important energy sources.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

  • Nội dung bài nghe: Bangkok is famous for its markets and street food. Visit the Chatuchak, the largest weekend market in the world. There are over 15,000 stalls ...

    Xem chi tiết »

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 Skills 2 trang 33 | Hay nhất Giải Tiếng Anh 6 - Tuyển chọn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 1, Tập 2 sách Kết nối ...

    Xem chi tiết »

  • Bạn ấy luôn làm bài tập trước khi đến lớp. Nhìn kìa, bạn ấy đang đi đến thư viện. Lời giải chi tiết: Lan is the girl wearing a red and white jacket and a ...

    Xem chi tiết »

  • Chi là cô gái mặc áo phông trắng và chân váy xanh da trời]. 3. Listen to the talk again. Fill each blank with a word / number you hear. Bài nghe:.

    Xem chi tiết »

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới ... SKILLS 2 [phần 1-4 trang 33 SGK Tiếng Anh 6 mới]. LISTENING. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại... · What do you see in the photos...

    Xem chi tiết »

  • Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 - Puzzles and games trang 33 Unit 2 Puzzles And. Hướng dẫn làm bài. 1. I get up at six. 2. I sometimes go to school by foot.

    Xem chi tiết »

  • Hướng dẫn giải bài tập trang 33 SGK Tiếng Anh lớp 6 sách Kết nối tri thức và cuộc sống: UNIT 3: My Friends [Global success] · Skills 2 · 1. What are the students ...

    Xem chi tiết »

  • Giải bài tập Tiếng Anh 6 trang 33 Skills 2 Unit 9 Cities of the world - Global Success - Kết nối tri thức. 5. Write a postcard of about 50 words about your ...

    Xem chi tiết »

  • a. They are talking. b. They are playing football. c. The are walking to school. Activity 2 trang 33 sgk tiếng anh 6 GLobal Success.

    Xem chi tiết »

  • Thời lượng: 29:03 Đã đăng: 27 thg 9, 2021   VIDEO

    Xem chi tiết »

  • Lời giải bài New Words - Lesson 2 Unit 4 Festivals and Free Time trang 33 SGK Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World a. Number the pictures.

    Xem chi tiết »

  • Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây. Sách bài tập i-Learn Smart World 6 unit 4 lesson 3. New words trang 24 unit 4 lớp 6 Festivals and Free time lesson 3.  ...

    Xem chi tiết »

  • Unit 3 lớp 6: Skills 2 bài tập 4 sgk tiếng anh lớp 6 trang 33.Lời giải bao gồm: Lời dịch hội thoại, đáp án chị tiết các bài tập...

    Xem chi tiết »

  • Ex 1 trang 33 sách tiếng anh 6 Chân trời sáng tạo: Look at the code and write ... kiến thức trong tất cả các bài thuộc Unit 2: Days tiếng anh 6 Friend Plus ...

    Xem chi tiết »

  • Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

    Unit 3 lớp 6 Skills 2 trang 33

    LISTENING

    1. What are the students doing in each picture? [Các bạn học sinh trong bức tranh đang làm gì?]

    Đáp án:

    a. They are talking.

    b. They are playing football.

    c. They are walking.

    2. Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi. [Nghe Mi và Minh nói về bạn thân của họ. Quan sát bức tranh và xem ai là Lan ai là Chi].

    Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap. Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.

    [Lan là cô gái mặc áo khoác đỏ trắng và đội một chiếc mũ phớt màu đỏ. Chi là cô gái mặc áo phông trắng và chân váy xanh da trời].

    3. Listen to the talk again. Fill each blank with a word / number you hear.

    Đáp án:

    1. 6A

    2. black; mouth

    3. friendly

    4. big

    5. kind

    1. Mi and Lan are studying in class 6A.

    2. Lan has short black hair and a small mouth.

    3. Lan is active and friendly.

    4. Chi’s hair is long and black, and her nose is big.

    5. Chi is kind to Minh

    Hướng dẫn dịch:

    1. Mi and Lan đang học ở lớp 6A.

    2. Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.

    3. Lan năng động và than thiện.

    4. Tóc Chi dài và đen, mũi cô ấy thì to.

    5. Chi tốt với Minh.

    Nội dung bài nghe:

    Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She’s tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She’s very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she’s playing football over there!

    Minh: Chi is my best friend. We’re in class 6B. She’s short with long hair and a big nose. I like her because she’s kind to me. She helps me with my English. She’s also hard-working. She always does her homework before class. Look, she’s going to the library.

    Hướng dẫn dịch:

    Mi: Bạn thân nhất của tôi là Lan. Bạn ấy học với tôi ở lớp 6A. Bạn ấy cao và gầy. Bạn có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ. Lan năng động và than thiện. Bạn ấy thích chơi thể thao và có nhiều bạn. Nhìn kìa, bạn ấy đang chơi bóng đá ở bên kia.

    Minh: Chi là bạn thân của tôi. Chúng tôi học lớp 6B. Bạn ấy thấp, có mái tóc đen dài và một chiếc mũi to. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy rất tốt với tôi. Chi giúp tôi môn tiếng Anh. Bạn ấy còn chăm chỉ nữa. Bạn ấy luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp. Nhìn kìa, bạn ấy đang đi đến thư viện.

    WRITING

    4. Work in pairs. Ask and answer about your best friend. Use these notes to help you. [Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về bạn thân của bạn].

    1. What’s his /her name?

    => His name is Truong.

    2. What does he / she look like?

    => He is tall and slim. He has short curly brown hair, a straight nose and big blue eyes.

    3. What’s he / she like?

    => He’s smart and confident

    4. Why do you like him/her?

    => I like him because he always help me in Maths lesson.

    5. Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4. [Viết nhật kí khoảng 50 từ về bạn của em. Dùng câu trả lời của bài 4]

    Hướng dẫn giải:

    Dear Diary,

    My best friend is Truong. We are both in class 6C. Truong is tall and slim. He has short curly hair, a straight nose and big blue eyes. He is smart and confident. He likes playing football. I like him very because he always helps me in maths lessons. We usually go the bookshop together to buy comics.

    Video liên quan

    Chủ Đề