Sự khác nhau giữa increase và rise

Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt increase, rise/raise, augment

  • Phạm Văn
VOA thân mến, xin giải thích giúp tôi sự khác nhau trong cách dùng: increase, rise, augment; và sự khác nhau giữa: reduce, decrease. Tôi cảm ơn ban Anh ngữ rất nhiều!

Increase, rise, augment: Increase và augment là động từ thường (regular verbs); rise là động từ bất qui tắc (rise/rose/risen). Increase và rise cũng dùng làm noun; danh từ của augment là augmentation.

* Increase: đồng nghĩa với augment=enlarge (tăng lên, tăng thêm). Augment gốc tiếng Pháp augmenter và từ tiếng Latin augmentum, nghĩa là to increase. Cả hai vừa là transitive verb vừa là intransitive verb (không có direct object theo sau)

- Travel increases one’s knowledge= Ði một ngày đàng học một sàng khôn.

- The membership increases 50 percent (becomes larger)=Số hội viện tăng thêm 50%.

* Augment: raise, increase

- The boy augmented (increased) his allowance by mowing lawns=Cậu bé tăng thêm tiền gia đình cho bằng cách cắt cỏ.

- She taught night classes to augment her income=Cô ấy dạy ban đêm để tăng thêm lợi nhuận.

* Rise (intransitive) / raise (transitive: cần có object theo sau)

- Rise up early=dậy sớm

- Get up: He rose from the chair=Anh ta đứng dậy

- Mọc: The sun rises in the East=Mặt trời mọc ở phương Ðông.

- Tăng thêm: We have raised the price of bread=Chúng tôi đã tăng giá bánh mì.

Lưu ý: Increase và raise cùng nghĩa là tăng thêm, nhưng để ý đến cách dùng của increase và raise trong câu sau đây:

- The price of bread has increased by 10%=Giá bánh mì tăng lên 10% (increase là intransitive)

- We have increased the price of bread=Chúng tôi đã tăng giá bánh mì (increase là transitive). Hay có thể nói: We have raised the price of bread.

Tóm lại: Increase, rise và augment có thể thay thế cho nhau trong nghĩa tăng thêm. Nhưng rise là intransitive verb. They increased the price=They raised the price=Họ tăng giá. [Không nói *they rose the price, nhưng có thể nói: The river has risen=Mực nước sông đã dâng lên (hay: has gone up, has increased)]

(Còn tiếp)

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG

RISE và RAISE đều có nét nghĩa là làm cái gì đó dâng lên, tăng cao lên, phát triển hơn (“up”).

Tuy nhiên, hai từ này không phải là đồng nghĩa và không thể dùng thay thế hoàn toàn cho nhau bởi sự khác biệt ở cách sử dụng 2 từ này.

RISE là nội động từ (Intransitive), không đi kèm tân ngữ và vì thế không có dạng bị động còn RAISE là ngoại động từ (Transitive), phải có tân ngữ trực tiếp và có dạng bị động.

Sau đây là các dạng phân từ của RISE và RAISE:

Nguyên thểQuá khứ (P1)Quá khứ phân từ (P2)Verb-ing
RaiseRaisedRaisedRaising
RiseRoseRisenRising

*NHẬN XÉT

Động từ RISE bất quy tắc ở các dạng phân từ, động từ RAISE tuân theo quy tắc. Tuy nhiên 2 từ này có nét nghĩa khá tương đồng nên dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Hãy cùng phân tích sự khác biệt trong cách dùng 2 từ này:

1. RISE:

RISE là một nội động từ, do đó từ này không cần đi kèm tân ngữ, và vì thế không có dạng bị động.

CÔNG THỨC CHUNG: S(sb/st) + RISE

(SB RISE): Đứng lên sau khi ngồi, quỳ, nằm,… (Get up from lying, sitting, or kneeling.)

Synonym: stand up, get up, jump up, leap up, etc.

Ví dụ:
Lisa started to rise from her chair, but Giddon was faster.

I like to riseat 6am, but my husband stays in bed until 8am.

(ST RISE)Di chuyển từ thấp lên cao, tăng về số lượng (move from a lower position to a higher one; come or go up.)

Synonym:increase,climb,mount,soar,shoot up,surge,leap,jump,rocket,escalate, grow, etc.

Ví dụ:
The sun rises in the East and sets in the West.

Taxes will rise, and social programs will grow.

Jane hasrisenin her company very quickly and is now CEO.

CẤU TRÚC:

  • RISE TO ST: lấy can đảm làm gì, hoặc nổi đóa lên trước việc gì.

Ví dụ:

There were some other very good competitors, but Megan rose to the challenge and performed really well.

  • GIVE RISE TO ST: làm phát sinh vấn đề gì.

Ví dụ:

Heavy rains have given rise to inundation over a large area.

  • BE ON THE RISE = RISING: đang có xu hướng tăng.

Ví dụ:

The water level in the lake ison the rise.

2. RAISE:

RAISE là một ngoại động từ. Đặc điểm chung của ngoại động từ là luôn đi kèm tân ngữ, và có dạng bị động.

CÔNG THỨC CHUNG: S(sb/ st) + RAISE + O

(RAISE SB)Nuôi nấng người/ động vật, trồng cây

Synonym: bring up, grow, look after, etc.

Ví dụ:
I wouldn’t want to raise anybody else’s pets, what about you?

She is an orphan and she has been raised by her aunt for 15 years.

He loves gardening and he has been studying how to raise crops.

(RAISE ST)Nâng vật gì lên, làm tăng cái gì (lift or move to a higher position or level)

Synonym: lift, push up, elavate, escalate, inflate, ect.

Ví dụ:
They’re into the arts, and charities to raise money for our war.

Anyone has questions please raise your hand.

This discussion has raised many controversial issues.

3. RISE và RAISE trong cùng một câu

Quy tắc ngắn gọn:

RAISE + Tân ngữ

RISE không có tân ngữ đi kèm

  • Weraisethe flag when the sunrises, and we lower it when the sun goes down.
  • Whenever our commanding officer comes in, werisefrom our chairs andraiseour hands in salute.
  • The helicopterroseinto the air,raisingthe survivors out of the water.

Sự khác nhau chính giữa Raise và Rise

Rise

  • Phiên âm, cách đọc: /raɪz/
  • Cách dùng: Rise là hành động do một người, hay vật tự làm.Nói cách khác, đây là mộtnội động từ(intransitive verb)
  • Không có tân ngữ đi kèm sau động từ
  • Cấu trúc: S + V (rise)

Ví dụ:

The sun rises from the east. (Mặt trời mọc lên từ hướng đông.)

Prices arestillrising. (Giá cả vẫn đang tăng lên)

Raise

  • Phiên âm, cách đọc: /reɪz/
  • Raise là hành động mà một người hay một vật tác động vào người, vật khác. Nói cách khác, đây là một ngoại động từ (transitive verb) – hành động hướng vào chủ thể khác.
  • luôn có tân ngữ đi kèmsau động từ.
  • S + V (raise) + O (object)

Ví dụ:

You can raise your hand to let me know that you have the answer. (Các em có thể giơ tay để cho cô biết là các em có câu trả lời.)

My grandparents raised me up. (Ông bà của tôi đã nuôi lớn tôi.)

Lưu ý: Có một điều khá thú vị là khi nói về việc tăng lương, người Anh sẽ dùng raise trong khi người mỹ sẽ dùng rise đó nhé.

Ví dụ: You should ask for a raise/rise or you should quit your job. (Bạn nên xin tăng lương hoặc nên xin nghỉ việc đi.

Phân biệt raise và rise trong tiếng Anh

Sự khác nhau giữa increase và rise
4.4 (88.57%) 7 votes

Trong tiếng Anh có một số từ chúng có nghĩa và cách viết gần giống nhau. Do đó, nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn. Trong bài này chúng mình sẽ tìm hiểu về sự khác nhau của hai từ raise và rise. Từ đó có thể sử dụng hai từ này một cách hợp lý. Cùng Step Up tìm hiểu ngay nào.