Sự khác nhau giữa increase và rise
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt increase, rise/raise, augment
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt increase, rise/raise, augment VOA thân mến, xin giải thích giúp tôi sự khác nhau trong cách dùng: increase, rise, augment; và sự khác nhau giữa: reduce, decrease. Tôi cảm ơn ban Anh ngữ rất nhiều! Increase, rise, augment: Increase và augment là động từ thường (regular verbs); rise là động từ bất qui tắc (rise/rose/risen). Increase và rise cũng dùng làm noun; danh từ của augment là augmentation. * Rise (intransitive) / raise (transitive: cần có object theo sau) - Rise up early=dậy sớm - Tăng thêm: We have raised the price of bread=Chúng tôi đã tăng giá bánh mì. (Còn tiếp) * Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết. I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNGRISE và RAISE đều có nét nghĩa là làm cái gì đó dâng lên, tăng cao lên, phát triển hơn (“up”). Tuy nhiên, hai từ này không phải là đồng nghĩa và không thể dùng thay thế hoàn toàn cho nhau bởi sự khác biệt ở cách sử dụng 2 từ này. RISE là nội động từ (Intransitive), không đi kèm tân ngữ và vì thế không có dạng bị động còn RAISE là ngoại động từ (Transitive), phải có tân ngữ trực tiếp và có dạng bị động. Sau đây là các dạng phân từ của RISE và RAISE:
*NHẬN XÉT Động từ RISE bất quy tắc ở các dạng phân từ, động từ RAISE tuân theo quy tắc. Tuy nhiên 2 từ này có nét nghĩa khá tương đồng nên dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Hãy cùng phân tích sự khác biệt trong cách dùng 2 từ này: 1. RISE:RISE là một nội động từ, do đó từ này không cần đi kèm tân ngữ, và vì thế không có dạng bị động.
• (SB RISE): Đứng lên sau khi ngồi, quỳ, nằm,… (Get up from lying, sitting, or kneeling.) Synonym: stand up, get up, jump up, leap up, etc. Ví dụ: I like to riseat 6am, but my husband stays in bed until 8am. • (ST RISE)Di chuyển từ thấp lên cao, tăng về số lượng (move from a lower position to a higher one; come or go up.) Synonym:increase,climb,mount,soar,shoot up,surge,leap,jump,rocket,escalate, grow, etc. Ví dụ: Taxes will rise, and social programs will grow. Jane hasrisenin her company very quickly and is now CEO. CẤU TRÚC:
Ví dụ: There were some other very good competitors, but Megan rose to the challenge and performed really well.
Ví dụ: Heavy rains have given rise to inundation over a large area.
Ví dụ: The water level in the lake ison the rise. 2. RAISE:RAISE là một ngoại động từ. Đặc điểm chung của ngoại động từ là luôn đi kèm tân ngữ, và có dạng bị động.
• (RAISE SB)Nuôi nấng người/ động vật, trồng cây Synonym: bring up, grow, look after, etc. Ví dụ: She is an orphan and she has been raised by her aunt for 15 years. He loves gardening and he has been studying how to raise crops. • (RAISE ST)Nâng vật gì lên, làm tăng cái gì (lift or move to a higher position or level) Synonym: lift, push up, elavate, escalate, inflate, ect. Ví dụ: Anyone has questions please raise your hand. This discussion has raised many controversial issues. 3. RISE và RAISE trong cùng một câu
Sự khác nhau chính giữa Raise và RiseRise
Raise
Lưu ý: Có một điều khá thú vị là khi nói về việc tăng lương, người Anh sẽ dùng raise trong khi người mỹ sẽ dùng rise đó nhé.
Phân biệt raise và rise trong tiếng Anhbởi Admin1 | Blog 4.4 (88.57%) 7 votes
Trong tiếng Anh có một số từ chúng có nghĩa và cách viết gần giống nhau. Do đó, nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn. Trong bài này chúng mình sẽ tìm hiểu về sự khác nhau của hai từ raise và rise. Từ đó có thể sử dụng hai từ này một cách hợp lý. Cùng Step Up tìm hiểu ngay nào. |