Svi la gi

File SVI là gì? Cách mở file .SVI? Những phần mềm mở file .SVI và sửa file lỗi. Convert Binary SVI file sang định dạng khác.

.SVI File Extension

   
File name SVI File
File Type Samsung Video File
Nhà phát triển Samsung
Phân loại Video Files
Định dạng Binary
Độ phổ biến 2.4 ★ (5 Bình chọn)

SVI là Video Files - Samsung Video File, dưới định dạng Binary được phát triển bởi Samsung.

Định dạng video được sử dụng bởi Samsung chơi video cầm tay như YP-T9, YP-T10, và YP-P2; có thể được chuyển đổi từ các định dạng khác sử dụng Samsung Media Studio; tương tự như một tập tin .AVI, nhưng đóng vai trò như một container đặc biệt cho MPEG-4 dữ liệu video.

What is a SVI file?

Video format used by Samsung portable video players such as the YP-T9, YP-T10, and YP-P2; can be converted from other formats using Samsung Media Studio; similar to an .AVI file, but serves as a container specifically for MPEG-4 video data.

Cách mở .SVI file

Để mở file .SVI click đúp (double click) vào tập tin. Hoặc phải chuột (right click) vào tập tin và chọn Mở (Open) Một số file mở rộng cần cài phần mềm chuyên dụng để mở. Trong một số trường hợp file .SVI bị lỗi cần phải sửa (fix) mới có thể mở được. Dùng các phần mềm/hoặc công cụ dưới đây để mở và sửa file lỗi.

Phần mềm mở file .SVI

Dưới đây là danh sách các phần mềm có thể mở, chuyển đổi hoặc sửa file file .SVI do người dùng đóng góp.

  • TOK Player
  • GOMPLAYER
  • GOMPLAYER
  • GOM Player
  • ChocoPlayer
  • SmartVision/TV
  • SmartVision/TV

Chuyển đổi file .SVI

File .SVI có thể được chuyển đổi sang định dạng khác để phù hợp với mục đích sử dụng. Thông thường các phần mềm có thể mở file có thể chuyển đổi được định dạng khác.

Chỉ số thể tích lắng của bùn (SVI) là đại lượng lượng biểu thị dung tích lắng (tính bằng ml) của 1 gam bùn hoạt tính (khô).

SVI được đo ở các thời điểm 0h, 4h, 8h.

Cách tiến hành:

Thao tác

Thể tích, thông số..

Lấy mẫu vào ống đong hình trụ 1l (Hỗn hợp rắn, lỏng trong bể )

1,lít

Để lắng

Thời gian lắng 30 phút

Ghi lại thể tích lắng

VL, ml

Công thức tính:

                               SVI =

Svi la gi
, ml/g

Trong đó:

  SVI: Chỉ số thể tích lắng của bùn, ml/g

  VL: Thể tích lắng của bùn, ml/l

                 MLSS: Hàm lượng bùn hoạt tính, mg/l.

Mọi thắc mắc xin vuilòng liên hệ với công ty chúng tôi để được tư vấn các bạn nhé!

  HOTLINE: 0903 018135

         Email:                                      

Tư vấn miễn phí:

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG XUYÊN VIỆT

Địa chỉ: 537/18/4 Nguyễn Oanh, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP.HCM

(Địa chỉ cũ: B30 Khu Chung Cư An Lộc, Phường 17, Quận Gò Vấp, TPHCM)

Điện thoại: (+84) 028 3895 3166

Hotline: 0903.018.135 - 0918.280.905

Email: -

Fax: (+84) 028 3895 3188

Chúng tôi rất vui được giải đáp những thắc mắc của bạn. Trân trọng!

MLVSS, SV30, SVI là các bài kiểm tra nước thải để xác định sức khỏe hệ thống. Chúng ta thường làm các xét nghiệm này hàng ngày mà ít khi nghĩ chúng liên quan gì với nhau. Khi hệ thống chạy tốt, bạn không cần làm tất cả các bài test này. Tuy nhiên khi sản xuất, sinh hoạt thay đổi, các bài test thường xuyên sẽ giúp tìm ra và khắc phục vấn đề trước khi cả hệ thống xử lý bị ảnh hưởng. Cùng tìm hiểu SV30 là gì và SV30, MLVSS, MLSS, SVI liên quan gì đến nhau. 

Bài liên quan: Kiểm tra bể hiếu khí là làm gì và cách thực hiện

SV30 là gì?

SV30 là một bài kiểm tra tốc độ lắng. Nước được rót vào ống đong hoặc chai nhựa, lắng trong 30 phút. Một vài kỹ sư ghi chép khối lượng chất rắn sau mỗi 5 phút để đưa ra biểu đồ tốc độ lắng. Bài test nhằm xác định hệ thống kết bông tốt như thế nào. Ngoài khối lượng sinh khối, người vận hành cũng cần lưu ý độ đục bề mặt. Xác định khối bùn nhỏ hay bùn mịn có nổi hay không cũng rất quan trọng.

Svi la gi

Cách tiến hành thí nghiệm SV30

Lấy 1000 ml nước thải từ bể hiếu khí đổ vào ống đong hoặc chai nhựa. Bắt đầu hẹn 30p và để cho bùn lắng xuống. Kết quả có thể có sau 5 phút, nhưng thường mọi người chỉ đọc sau 30 phút. Nếu đọc kết quả sau mỗi 5 phút, bạn sẽ có được một đường cong độ lắng để có thêm thông tin về sinh khối khi lắng. Thường các kỹ sư sử dụng chỉ số SV30, nồng độ MLSS để tính toán thông số SVI. SVI là thông số này rất quan trọng. 

SVI = SV30 / MLSS (tính bằng gram)

Cách đọc thí nghiệm SV30: 

Dựa vào kết quả mẫu nước SV30, bạn sẽ xác định được bùn hiếu khí trong bể đang ở trong tình trạng nào? Bùn non, bùn khỏe hay bùn già. 

Mời bạn đọc bài viết chi tiết: Cách đọc kết quả mẫu nước thải SV30

Svi la gi

MLVSS hoặc MLSS

Chất rắn sinh học được đo trong quy trình thí nghiệm để xác định trọng lượng của chất rắn. Khác biệt ở chỗ MLSS là tổng khối lượng chất rắn, còn MLVSS là phần dễ bay hơi của tổng chất rắn (thường chỉ là chất rắn sinh học – nhưng cũng có thể bao gồm sợi và chất rắn hữu cơ khác).

Xem thêm: TSS trong nước thải có ảnh hưởng gì đến quá trình xử lý

SVI

Sau khi nhận được cả hai số SV30 và MLVSS, chúng ta có thể tính toán SVI. Mục đích của SVI là để có được tỉ lệ lắng chuẩn. Ví dụ, một hệ thống có MLVSS 2.000 nên có SV30 thấp hơn so với hệ thống tương tự chạy với MLVSS là 4.000. 

SVI = SV30 / MLSS (tính bằng gram)

Trong hầu hết các hệ thống, SVI nằm trong khoảng <120 ml/g và xem xét sự kết bùn của hệ thống với SVI> 150 ml/g. Nếu quá trình lắng xảy ra quá nhanh như đã thấy với tuổi bùn dài hơn, bạn có thể có khối bùn li ti hoặc độ đục cao nổi phía trên. Đây là lý do tại sao người vận hành nên lưu ý độ đục và khối bùn li ti trong thử nghiệm SV30.

Cách tăng nồng độ SV30 trong nước thải:

Đối với mẫu nước thải có ít bông bùn, có thể tăng lượng bùn khỏe bằng cách bổ sung vi sinh mầm khỏe mạnh. Mẫu nước màu nâu đỏ, kết tạo bông bùn lớn và lắng nhanh thể hiện bùn khỏe. Bùn này giàu vi sinh đang trong giai đoạn sinh trưởng nên xử lý hữu cơ tốt. Vi sinh hiếu khí IMWT chứa mật độ cao các vi khuẩn khỏe mạnh rất hữu ích để tăng sinh khối và khả năng xử lý BOD, COD, TSS của nước thải.

Svi la gi