Tại sao độ ẩm của bầu chiết không quá cao hoặc quả thấp

1. Tạo cây nguyên liệu bằng chiết cành.


Chiết cành là một hình thức nhân giống cây ăn quả mà cây con vẫn giữ nguyên được các đặc tính di truyền của cây mẹ.
Cây chiết sinh trưởng, phát triển nhanh, thân cây thấp, tán gọn dễ chăm sóc, ra quả sớm và nhanh cho thu hoạch.Vì vậy chiết cành là phương pháp nhân giống vô tính đơn giản, dễ làm, tỷ lệ sống cao, thuận tiện cho việc chuyển giao giống tốt cho các hộ làm vườn quy mô nhỏ. Song chiết cành cũng có hạn chế nhất định như cây chiết nhanh cỗi, cây không vững vàng, hệ số nhân giống thấp và gây tổn thương cây mẹ. Song nếu được chăm sóc cẩn thận cây chiết vẫn có thể cho thu hoạch quả tới 20 - 30 năm. Kỹ thuật chiết cành nhân giống cây ăn quả gồm:

1.1. Đối tượng chiết

Hầu hết các loại cây cảnh đều có thể nhân giống bằng chiết cành như sanh, si, đa... trừ một số cây khó ra rễ.

1.2. Chọn cây và cành chiết

Chọn cây: Nên chọn những cây đã ra quả từ 3-5 vụ, chọn những cây có năng suất cao, ổn định, chất lượng tốt, cây sinh trưởng khoẻ và không bị sâu bệnh.
Chọn cành: Trong chiết cành không nên chọn cành già, cành ở thấp, cành mọc trên ngọn, cành bị sâu bệnh, cành vượt. Tốt nhất nên chọn cành ở giữa tầng tán phơi ra ngoài ánh sáng, gióng ngắn, cành mập, đường kính từ 1,0-1,5 cm, màu vỏ cây không quá xanh và cũng không quá thẫm, nên chọn cành bánh tẻ để chiết. Chiều dài cành chiết từ 40-60 cm, có hai nhánh. Trong chiết cành thì cành nhỏ có khả năng ra rễ, sinh trưởng tốt hơn cành to, nhưng nếu chiết cành nhỏ quá, cành dễ bị gãy, không mang nổi bầu.

1.3. Thời vụ chiết

- Vụ xuân hè: chiết vào tháng 3 và 4
- Vụ thu đông: chiết vào tháng 9
Trước khi chiết cành cần chăm sóc cây mẹ từ 1 - 2 tháng để cây mẹ sinh trưởng khoẻ, nhựa trong cây lưu thông mạnh, cành chiết nhanh ra rễ.

1.4. Kỹ thuật chiết

  • Bước 1. Khoanh vỏ:


Cành chiết đã được khoanh vỏ
Dùng dao sắc khoanh tròn cành chiết ở hai đầu cách nhau từ 3-5 cm, cách gốc cành 10-15 cm, sau đó dùng mũi dao bóc vỏ vùng đã khoanh.
Dùng dao cạo sạch chất nhờn trên mặt gỗ để loại bỏ lớp tế bào tượng tầng, dùng giẻ lau sạch vết cắt.
  • Bước 2. Chuẩn bị hỗn hợp bó bầu:

Cùng với việc chọn cành, cần chuẩn bị đất để bó bầu. Dùng đất vườn hoặc đất bùn ao phơi khô, đập nhỏ rồi trộn lẫn vớiphân chuồnghoai mục, trấu bổi hay rơm rác mục, rễ bèo tây...
Hỗn hợp đất bó bầu
Hỗn hợp theo tỷ lệ 2/3 đất còn 1/3 là những nguyên liệu kể trên và được làm ẩm đến 70% độ ẩm bão hoà [đất có thể vê thành “con giun”, nhưng nắm chặt nước không chảy ra tay].
Một bầu chiết đường kính từ 6-8 cm, trọng lượng 150 - 300 g, chiều cao bầu đất 10-12 cm. Không nên làm bầu quá to, cây không cung cấp đủ nước cho đất, đất phía ngoài bị khô cứng, chặt bí cây khó ra rễ.
  • Bước 3. Chiết cành

Chọn ngày có thời tiết tốt [trời nắng], dùng dao sắc cắt khoanh vỏ không nên cắt vào phần gỗ, nên bố trí cắt vỏ buổi sáng, tuỳ theo từng giống cây khác nhau mà thời gian bó bầu cũng khác nhau.
Ví dụ, các loại cây có nhiều nhựa mủ như hồng xiêm, trứng gà thì nên phơi nắng tối thiểu 7 ngày sau đó mới bó bầu, còn các giống ít nhựa mủ hơn như các cây có múi, nhãn, vải... thì nên phơi nắng tối thiểu 2-3 ngày sau đó mới bó bầu
Cành chiết sau khi bó bầu xong
Chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu như đất bó bầu, giấy nilon, dây bó... Dùng nguyên liệu đất đã chuẩn bị, giàn đất mỏng đều đủ bó xung quanh cành, dùng giấy nilông quấn xung quanh bầu, lấy dây buộc chặt hai đầu túi bầu, buộc chặt không cho bầu chiết xoay tròn.
  • Bước 4. Cắt cành chiết

Sau khi chiết từ 45-60 ngày, tùy theo mùa vụ và giống cây ăn quả khác nhau, quan sát thấy rễ mọc ra. Khi rễ đã chuyển từ màu trắng nõn sang màu vàng ngà hoặc hơi xanhthì có thể cưa cành chiết giâm vào vườn ươm..

Cành chiết sau khi cắt
  • Bước 5. Hạ bầu chiết

Trước khi hạ bầu chiết cần cắt bớt những lá già, lá bị sâu và một phần lá non Mật độ giâm cành chiết 20x20 cm, hoặc 30 x 30 cm. Không nên giâm cành chiết quá dầy, rễ và mầm cành phát triển kém, khi bứng đi trồng khó khăn.
Hạ bầu chiết
Trước khi hạ bầu, xé bỏ giấy nilon, dùng đất màu lấp cách cổ bầu 3-5 cm, tưới đẫm nước, nên che bớt 50% ánh sáng tự nhiên, hàng ngày tưới 2 lần như trên. Sau 5- 10 ngày chuyển sang chế độ 1-2 ngày tưới 1 lần tùy theo độ ẩm đất. Có thể ra ngôi cành chiết trong túi nilon hay sọt chiếttre và chăm sóc như với cây giâm cành
Sau khi hạ bầu 15 - 20 ngày, bỏ bớt mái che để cây quen dần với ánh sáng tự nhiên. Đến ngày thứ 30 bắt đầu tưới nước phân đã ngâm kỹ và chăm sóc như cây con. Sau giâm cành chiết từ 45-60 ngày có thể đánh cây đi trồng.

cau hoi ly thuyet nghe lam vuon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [177.61 KB, 10 trang ]

CÂU HỎI ÔN TẬP NGHỂ LÀM VƯỜN

CHƯƠNG I - THIẾT KẾ VƯỜN
1. Thiết kế vườn cần đảm bảo yêu cầu nào :
A. Sản xuất trên cấu trúc nhiều tầng B. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật trong đất
C. Tính đa dạng sinh học D. Cả A,B,C đúng
2.Vì sao không nên thiết kế vườn độc canh ?
A. Dễ thực hiện B. Tận dụng được đất trồng. C. Tận dụng được ánh sáng D. Dễ phát sinh sâu bệnh
3.Muốn đạt được mục đích cải tạo vườn tạp, công việc nào sau đây đúng :
A. Trồng thuần một loại cây B. Trồng càng nhiều loài cây càng tốt
C. Trồng những cây có giá trị kinh tế cao, bền vững D. Cả A, C đúng
4.Đặc điểm nào dưới đây là của vườn sản xuất ở đồng bằng Nam bộ:
A. Mực nước ngầm cao, mưa dễ bị úng. B. Mực nước ngầm thấp, cần có biện pháp chống hạn


C. Thường có bão, gió mạnh. D. Đất cát, thường bị nhiễm mặn.
5.Đặc điểm của vườn tạp ở nước ta :
A. Sử dụng giống chọn lọc B. Cơ cấu cây trồng tùy tiện
C. Chỉ trồng một loại cây D. Cho hiệu quả kinh tế cao
6.Công việc đầu tiên khi muốn cải tạo, tu bổ vườn tạp là :
A. Xác định mục đích cải tạo. B. Xác định hiện trạng, phân loại vườn tạp.
C. Lập kế hoạch cải tạo vườn. D. Điều tra các yếu tố liên quan đến cải tạo vườn.
7.Cải tạo vườn tạp nhằm mục đích gì :
A. Tăng giá trị của vườn B. Tăng số cây trên đơn vị diện tích
C. Trồng được nhiều loại cây D. Cả A,B,C đúng
8.Nguyên tắc cải tạo vườn tạp là :
A. Làm tăng giá trị của vườn

B. Sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản và điều kiện cụ thể của chính khu vườn.
D. Cả A,B,C đúng
9. Đặc điểm nào dưới đây không phải là của vườn sản xuất ở đồng bằng Nam bộ :
A. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt B. Tầng đất mặt mỏng, tầng dưới thường nhiễm mặn, phèn
C. Mực nước ngầm cao, mưa dễ bị úng D. Thường có gió, bão mạnh.
10. Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vườn cây nghĩa là gì ?
A. Trồng thật nhiều loài cây trong vườn B. Trồng thuần một loài cây
C. Xây dựng vườn cây nhiều tầng, mỗi tầng là một loài cây D. Cả A,B,C sai.
CHƯƠNG II - VƯỜN ƯƠM VÀ PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY
11. Vườn ươm cố định có nhiệm vụ gì ?
A. Chọn lọc và bồi dưỡng giống B. Nhân giống C. Lai tạo giống D. A,B đúng

12 .Nhiệm vụ chủ yếu của vườn ươm tạm thời là :
A. Chọn lọc giống B. Nhân giống C. Lai tạo giống D. A,B đúng
13. Loại đất nào phù hợp cho vườn ươm ?
A. Đất cát pha B. Đất thịt nhẹ C. Đất sét D. A,B đúng
14. Loại đất nào không phù hợp làm vườn ươm cây giống:
A. Đất cát pha B. Đất thịt nhẹ C. Đất thịt nặng D. Đất phù sa
15.Những căn cứ để lập vườn ươm :
A. Nhu cầu của gia đình B. Điều kiện sinh thái của vườn ươm
C. Điều kiện cụ thể của chủ vườn D. Cả A,B,C đúng
16.Lập vườn ươm ở vùng đồi núi cần chú ý điều gì sau đây :
A. Gần đường giao thông B. Gần vườn sản xuất C. Gần khu nhà ở D. Gần nguồn nước tưới.
17. Địa điểm lập vườn ươm cần phải :

A. Gần đường B. Gần nguồn nước tưới C.Gần vườn sản xuất D. Cả A,B,C đúng
18.Thông thường vườn ươm cây giống được thiết kế thành những khu nào ?
A. Khu cây giống, khu ra ngôi, khu luân canh.
B. Khu cây giống, khu nhân giống, khu luân canh.
C. Khu gieo hạt, khu ra ngôi, khu nhân giống.
D. Khu gieo hạt, khu cây giống, khu nhân giống.
1
19.Khu cây giống của vườn ươm là :
A. Khu trồng cây cung cấp sản phẩm cho thị trường.
B. Khu trồng giống cây quý làm cành ghép, mắt ghép,lấy hạt…
C. Khu gieo hạt làm cây giống, tạo gốc ghép, ra ngôi cành chiết.
D. Khu trồng rau, đậu để cải tạo đất.

20. Khu nhân giống của vườn ươm là :
A. Khu trồng cây cung cấp sản phẩm cho thị trường.
B. Khu trồng giống cây quý làm cành ghép, mắt ghép,lấy hạt…
C. Khu gieo hạt làm cây giống, tạo gốc ghép, ra ngôi cành chiết.
D. Khu trồng rau, đậu để cải tạo đất.
21. Khu luân canh của vườn ươm là :
A. Khu trồng cây cung cấp sản phẩm cho thị trường.
B. Khu trồng giống cây quý làm cành ghép, mắt ghép,lấy hạt…
C. Khu gieo hạt làm cây giống, tạo gốc ghép, ra ngôi cành chiết.
D. Khu trồng rau, đậu để cải tạo đất.
22.Nơi nào của vườn ươm ra ngôi cành giâm, cành chiết :
A. Khu cây giống B. Khu nhân giống C. Khu luân canh D. Xung quanh vườn.

23. Nơi nào trong vườn ươm được sử dụng để trồng các giống cây quý cung cấp cành ghép, mắt ghép, cành
chiết, cành giâm, lấy hạt ?
A. Khu cây giống B. Khu nhân giống C. Khu luân canh D. Xung quanh vườn
24.Ưu điểm của nhân giống bằng hạt :
A. Cây sinh trưởng khỏe, bộ rễ ăn sâu, tuổi thọ cây cao B. Cây sớm ra hoa, kết quả
C. Cây con giữ được các đặc tính, tính trạng của cây mẹ. D. Cây thường thấp, dễ chăm sóc, thu hoạch.
25. Nhược điểm của nhân giống bằng hạt :
A. Dễ bị già hóa B. Phát sinh nhiều biến dị do thụ phấn chéo
C. Dễ bị nhiễm virut D. Lâu ra hoa, kết quả, tuổi thọ cây thấp.
26.Ở nước ta gieo hạt trong điều kiện thích hợp nhất là :
A. Nhiệt độ 15 – 26
0

C , ẩm độ 50 – 60% B. Nhiệt độ 15 – 26
0
C , ẩm độ 70 – 80%
C. Nhiệt độ 23 – 35
0
C , ẩm độ 70 – 80% D. Nhiệt độ 23 – 35
0
C , ẩm độ 50 – 60%
27.Đối với hạt giống có vỏ cứng trước khi gieo phải xử lý :
A. Hai sôi , ba lạnh B. Ba sôi , hai lạnh C. Hai sôi , hai lạnh D. Ba sôi , ba lạnh
28. Để lựa chọn hạt giống tốt phải trải qua các khâu nào :
A. Chọn hạt tốt -> chọn quả tốt -> chọn cây mẹ tốt

B. Chọn quả tốt -> chọn cây mẹ tốt -> chọn hạt tốt
C. Chọn cây mẹ tốt -> chọn hạt tốt -> chọn quả tốt
D. Chọn cây mẹ tốt -> chọn quả tốt -> chọn hạt tốt
29.Các khâu kỹ thuật gieo hạt trên luống theo trình tự nào sau đây :
A. Làm đất , xử lý hạt trước khi gieo, gieo hạt.
B. Làm đất, lên luống, bón phân lót đầy đủ, gieo hạt.
C. Làm đất, bón phân lót đầy đủ, lên luống, xử lý hạt trước khi gieo, gieo hạt.
D. Làm đất, lên luống, bón phân lót đầy đủ, xử lý hạt trước khi gieo, gieo hạt.
30. Khi muốn lai tạo giống mới hoặc phục tráng giống cần nhân giống bằng pp nào ?
A. Bằng hạt B.Chiết cành C. Giâm cành D. Ghép cành
31.Những giống cây nhân giống bằng giâm cành thường có đặc điểm ;
A. Dễ ra rễ B. Có thân gỗ cứng C.Khó ra rễ D. Cả A,B đúng

32.Ưu điểm của phương pháp giâm cành :
A. Cây sinh trưởng khỏe, bộ rễ ăn sâu, tuổi thọ cây cao.
B. Cây con giữ được các đặc tính, tính trạng của cây mẹ.
C. Cây ra hoa, kết quả theo mùa.
D. Cây thường cao để hấp thu ánh sáng, cho năng suất cao.
33.Nhược điểm của phương pháp giâm cành :
A. Dễ bị già hóa B. Phát sinh nhiều biến dị do thụ phấn chéo
C. Dễ bị nhiễm virut D. Lâu ra hoa, kết quả, tuổi thọ cây thấp.
34.Cách cắm cành giâm vào giá thể :
A. Thẳng đứng B. Nằm ngang C. Cắm nghiêng D. Cắm cách nào cũng được
2
35.Cách gieo hạt nào có tỷ lệ sống cao, dễ chăm sóc, vận chuyển ?

A. Gieo sạ B. Gieo trên luống C. Gieo trong bầu D. B,C đúng
36.Để cành giâm mau ra rễ cần nhúng bộ phận nào vào chất kích thích sinh trưởng ?
A. Ngọn cành B. Gốc cành C. Cả cành D. Cả A,B,C đúng
37. Phương pháp nhân giống nào giúp cây con vẫn giữ được đặc tính tính trạng của cây mẹ, sớm ra hoa kết
quả., nhưng nếu qua nhiều thế hệ không thay đổi nguồn gốc cây mẹ dễ dẫn đến hiện tượng già hoá .
A. Giâm cành B. Chiết cành C. Ghép mắt D. Gieo hạt
38.Kiểm tra độ ẩm của giá thể làm bầu chiết bằng cách lấy tay nắm chặt chất độn :
A. Không thấy nước chảy ra là tốt. B. Nước chảy ra thành giọt là đủ ẩm.
C. Nước hơi chảy [rịn] qua kẻ tay là được. D. Càng ướt càng mau ra rễ.
39.Ưu điểm của phương pháp chiết cành :
A. Cây sinh trưởng khỏe, bộ rễ ăn sâu, tuổi thọ cây cao.
B. Cây con giữ được các đặc tính, tính trạng của cây mẹ.

C. Cây ra hoa, kết quả theo mùa.
D. Cây thường cao để hấp thu ánh sáng, cho năng suất cao.
40.Nhược điểm của phương pháp chiết cành :
A. Dễ bị già hóa B. Phát sinh nhiều biến dị do thụ phấn chéo
C. Dễ bị nhiễm virut D. Lâu ra hoa, kết quả, tuổi thọ cây thấp.
41. Khi chiết cành ,cắt vỏ như thế nào là tốt nhất :
A. Chiều dài của khoanh vỏ càng dài càng tốt
B. Chiều dài của khoanh vỏ càng ngắn càng tốt
C. Chiều dài của khoanh vỏ bằng 1,5 lần đường kính cành chiết
D. Chiều dài của khoanh vỏ bằng 2,5 lần đường kính cành chiết.
42. Các tỉnh phía Nam nên chiết cành vào thời vụ nào ?
A. Vụ xuân [ tháng 3 – 4] B. Vụ thu [ tháng 8 – 9] C. Mùa khô D. Đầu mùa mưa

43. Chất nào sau đây giúp cành chiết mau ra rễ :
A. IBA B. DAP C. NPK D. Phân vi sinh
44. Điều nào sau đây không đúng khi chọn cành chiết :
A. Cành có lá đang trong thời kỳ bánh tẻ. B. Cành đang mang hoa, mang quả.
C. Cành có mầm ngủ đã tròn mắt cua. D. Cành ở giữa tầng tán, phơi ra ánh sáng
45. Tuổi thọ của vườn cây trồng bằng cành chiết không cao là do :
A. Cây giống không có rễ cọc ăn sâu. B. Cây mẹ mất sức do bị chiết nhiều cành.
C. Tỷ lệ ra rễ thấp. D. Cây hay bị nhiễm virut.
46. Khi chiết cành nếu không cạo sạch lớp tượng tầng trên lõi gỗ thì :
A. Cành ra nhiều rễ B. Cành chết C. Cành liền vỏ D. Cành khô
47. Cách chọn cành ghép :
A. Cành ghép nhỏ, có nhiều mầm ngủ. B. Cành bánh tẻ , có mang mầm ngủ.

C. Cành nằm phía trong tán cây, có vỏ mỏng. D. Cành mang nhiều trái.
48. Thao tác mở miệng gốc ghép [ ghép mắt cửa sổ ] là :
A. Cách mặt đất [ hoặc bầu ] 15 – 20 cm, vạch 2 đường thẳng song song cách nhau 2cm, dài 3cm.
B. Cách mặt đất [ hoặc bầu ] 35 – 40 cm, vạch 2 đường thẳng song song cách nhau 1cm, dài 2cm.
C. Cách mặt đất [hoặc bầu] 15 – 20 cm, vạch 2 đường thẳng song song cách nhau 1cm, dài 2cm.
D. Cách mặt đất [ hoặc bầu ] 35 – 40 cm, vạch 2 đường thẳng song song cách nhau 2cm, dài 3cm.
49. Khi quấn dây nylon lên vị trí ghép, phải thực hiện :
A. Quấn kín từ trên xuống B. Quấn kín từ dưới lên
C. Quấn từ dưới lên rồi từ trên xuống. D. Quấn thế nào cũng được.
50. Cách ghép nào có tỷ lệ sống cao nhưng hệ số nhân giống thấp :
A. Ghép áp cành B. Ghép mắt C. Ghép đoạn cành D. Ghép rời
51. Mắt ghép còn để lại cuống lá trong cách ghép nào :

A. Ghép chữ T B. Ghép áp cành C. Ghép cửa sổ D. Ghép mắt nhỏ có gỗ.
52. Thao tác kỹ thuật ghép phải đảm bảo :
A. Mắt ghép hay cành ghép phải nhỏ hơn gốc ghép.
B. Mắt ghép hay cành ghép phải lớn hơn gốc ghép.
C. Đặt mắt ghép hay cành ghép vào gốc ghép sao cho tượng tầng của chúng tiếp xúc nhau.
D. Chỉ cần buộc chặt mắt ghép hay cành ghép vào gốc ghép.
3
53. Cách lấy mắt ghép trong ghép mắt cửa sổ :
A. Mắt ghép còn để lại cuống lá và có 1 lớp gỗ phía trong.
B. Mắt ghép còn để lại cuống lá và không có 1 lớp gỗ phía trong.
C. Mắt ghép chỉ nhìn thấy vết sẹo cuống lá và có 1 lớp gỗ phía trong.
D. Mắt ghép chỉ nhìn thấy vết sẹo cuống lá và không có 1 lớp gỗ phía trong [ nhưng có mầm ngủ]

54. Cách lấy mắt ghép trong ghép mắt nhỏ có gỗ :
A. Mắt ghép còn để lại cuống lá và có 1 lớp gỗ phía trong.
B. Mắt ghép còn để lại cuống lá và không có 1 lớp gỗ phía trong.
C. Mắt ghép chỉ nhìn thấy vết sẹo cuống lá và có 1 lớp gỗ phía trong.
D. Mắt ghép chỉ nhìn thấy vết sẹo cuống lá và không có 1 lớp gỗ phía trong
55. Cách lấy mắt ghép : Mắt ghép chỉ nhìn thấy vết sẹo cuống lá, không có lớp gỗ phía trong [ nhưng có mầm
ngủ ]. Đây là cách ghép gì ?
A. Ghép mắt nhỏ có gỗ B. Ghép chữ T C. Ghép cửa sổ D. Ghép áp cành
56. Trong pp ghép áp cành, khi nào cắt ngọn gốc ghép và cắt chân cành ghép :
A. Ngay sau khi ghép B. Sau khi ghép 1 tháng C. Sau khi ghép 6 tháng D. Sau khi ghép 1 năm
57. Ghép áp cành cải tiến có đặc điểm :
A Cắt ngọn gốc ghép trước B. Cắt ngọn cành ghép trước

C. Cắt chân cành ghép trước D. Cắt ngọn cành ghép và gốc ghép.
58. Nhân giống chuối bằng phương pháp nào :
A. Gieo hạt B. Tách chồi C. Chắn rễ D. Ghép đoạn cành
59. Nhân giống cây dứa bằng phương pháp nào ?
A. Tách chồi B. Chắn rễ C. Gieo hạt D. Ghép đoạn cành
60. Nhược điểm của pp tách chồi :
A. Hệ số nhân giống thấp, cây con không đồng đều, không sâu bệnh.
B. Hệ số nhân giống cao, cây con đồng đều, dễ mang mầm mống sâu bệnh
C. Hệ số nhân giống thấp, cây con không đồng đều, dễ mang mầm mống sâu bệnh
D. Hệ số nhân giống cao, cây con đồng đều, không sâu bệnh.
61. Nên tiến hành chắn rễ vào thời kỳ nào của cây là thích hợp :
A. Thời kỳ cây sinh trưởng mạnh. B. Thời kỳ cây ngừng sinh trưởng.

C. Thời kỳ cây con D. Cả A,B,C sai.
62. Trong quy trình nuôi cấy mô, khi nào thì cấy cây vào môi trường thích ứng :
A. Khi chồi đạt kích thước cần thiết B. Khi chồi cây đã ra rễ.
C. Khi cây phát triển bình thường. D. Cả A,B,C sai.
63. Phương pháp nào sau đây là nhân giống vô tính :
A. Tách chồi B. Chắn rễ C. Giâm, chiết , ghép D. Cả A,B,C đúng
64. Phương pháp nào sau đây là nhân giống hữu tính :
A. Gieo hạt B. Giâm cành C. Chiết cành D. Tách chồi
65. Nhược điểm của pp nuôi cấy mô :
A. Cây giống sạch bệnh B. Cây giống có độ đồng đều rất cao
C. Hệ số nhân giống rất cao D. Giá thành cao
CHƯƠNG III. KỸ THUẬT TRỒNG MỘT SỐ CÂY ĐIỂN HÌNH

TRONG VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
66. Không nên trồng cam quýt trên đất nào :
A. Đất bạc màu B. Đất cát già C. Đất cát pha D. Đất thịt nặng
67. Rễ lông hút của cam quýt mọc yếu và cạn nên khi chăm sóc cần phải :
A. Bồi liếp và mô hàng năm bằng bùn mương vườn
B. Xới gốc bón nhiều phân đạm
C. Phun thuốc trừ cỏ vườn nhiều lần để tránh cạnh tranh dinh dưỡng.
D. Thường xuyên giữ ẩm cho gốc rễ
68. Cành ra mùa xuân ở cây có múi :
A. Chủ yếu ra hoa quả. B. Chủ yếu ra lá C. Không ra hoa quả D. Dễ bị sâu bệnh tấn công.
69. Thời vụ trồng cây có múi đối với các tỉnh phía Nam là:
A. Sau khi kết thúc mùa mưa bão B. Đầu và cuối mùa mưa

C. Tháng 2 – 3 D. Tháng 9 – 10
4
70. Bón phân cho cây cam thời kỳ sau thu hoạch ở vùng đất đồi theo pp nào ?
A. Bón nông B. Bón rãnh theo hình chiếu tán cây
C. Bón lên lá D. Bón hố theo hình chiếu tán cây.
71. Hiện tương rụng quả, nứt quả trên cây cam quýt là do :
A. Nắng nhiều B. Gió to
C. Nhiệt độ không khí cao, ẩm độ kk lớn D. Đất xấu, thiếu dinh dưỡng.
72.Giống lai giữa cam và quýt là :
A. Cam giây B. Cam sành C. Cam mật D. Quýt xiêm
73. Sâu non đục biểu bì ăn thịt lá tạo nên đường ngoằn ngoèo trên lá , là sâu gì ?
A. Sâu vẽ bùa B. Sâu đục cành C. Bọ xít D. Câu cấu xanh

74. Trên cam quýt, bệnh gì làm lá có màu vàng, gân xanh, lá nhỏ cứng, mọc chụm, cây lụi dần rồi chết?
A. Bệnh loét B. Bệnh vân vàng lá [ vàng lá gân xanh ]
C. Bệnh thán thư D. Bệnh sương mai.
75. Loại côn trùng nào là tác nhân lây truyền vi khuẩn gây bệnh vân vàng lá ở cây có múi:
A. Nhện đỏ B. Rệp muội C. Rầy nâu D. Rầy chổng cánh.
76. Hạt xoài đa phôi có :
A. 1 phôi hữu tính và 1 phôi vô tính B. Nhiều phôi hữu tính và 1 phôi vô tính
C. 1 phôi hữu tính và nhiều phôi vô tính D. Nhiều phôi hữu tính và nhiều phôi vô tính
77. Nhờ đặc điểm nào mà cây xoài có khả năng chịu hạn:
A. Rễ cái ăn sâu, có nhiều rễ phụ B. Rễ hút cách gốc 2m ở tầng đất 1,2m
C. Có nhiều rễ cái, rễ phụ, rễ hút D. A,B đúng
78. Xoài ra hoa nhiều nhưng có tỷ lệ đậu quả thấp vì :

A.Thời gian tiếp nhận hạt phấn của nhụy rất ngắn B. Thời kỳ ra hoa gặp mưa
C. Thời gian chín của nhụy sớm hơn thời gian hoa đực thụ phấn D. A,B,C đúng
79. Xoài cát Hòa Lộc khi chín vỏ quả có màu gì?
A. Xanh B. Vàng chanh C. Vàng đậm D. Xanh vàng phớt hồng
80. Vùng đất thấp trước khi trồng xoài phải:
A. Để đất khô hạn B. Bón nhiều phân hữu cơ C. Lên liếp D. A,B,C đúng
81. Trước khi ra hoa 2-3 tháng, cây xoài cần:
A. Có thời gian khô hạn B. Tưới nhiều nước C. Tỉa cành D.Làm cỏ
82. Vùng đất cao cây xoài được trồng theo kiểu nào:
A. Trồng nổi B. Trồng chìm C. Trồng nửa chìm nửa nổi D. A,B,C sai
83. Rệp sáp trên cây xoài phá hại chủ yếu ở:
A. Mặt trên lá B. Mặt dưới lá C. Hoa D. Quả

84. Thời kỳ xoài cho thu hoạch, bón phân đợt 3 nhằm mục đích gì:
A.Nuôi quả B. Hạn chế rụng quả non C. Tăng chất lượng quả D. A,B,C đúng
85. Thời kỳ xoài cho thu hoạch, bón phân đợt 2 nhằm mục đích gì:
A.Nuôi quả B. Hạn chế rụng quả non C. Tăng chất lượng quả D. A,B,C đúng
86. Trên quả xoài vết bệnh có đốm đen tròn, lõm xuống, gây rụng trái, đó là bệnh gì?
A. Bệnh nấm phấn trắng B. Bệnh thán thư C. Bệnh loét D. Bệnh vân vàng lá
87. Giòi gặm thịt quả xoài, làm thịt quả bị thối rửa là ấu trùng của :
A. Ruồi xanh B. Ruồi trâu C. Ruồi đục quả D. Sâu đục quả
88. Trên cây nhãn loại cành nào yếu, ít có giá trị cần phải có biện pháp hạn chế:
A. Cành Xuân B. Cành Hè C. Cành Thu D. Cành Đông
89. Hoa nhãn có những loại nào :
A. Hoa đực, hoa cái B.Hoa lưỡng tính, hoa dị hình

C. Hoa đực, hoa lưỡng tính, hoa cái D. Hoa lưỡng tính, hoa dị hình, hoa đực, hoa cái
90. Thời kỳ thu hoạch nhãn, bón phân lần 3 có tác dụng gì:
A.Thúc hoa B. Bổ sung dinh dưỡng cho quả C. Giúp cây hồi sức D. A,B,C đúng
91. Nhãn xuồng cơm vàng có đặc điểm gì dưới đây?
A.Vỏ quả có màu vàng sáng, nhiều nước B. Cùi quả màu vàng
C. Trên vỏ hạt có đường nứt D. A,B đúng
92. Vùng đất có mực nước ngầm cao nên trồng nhãn theo phương pháp nào:
A. Trồng chìm B. Trồng nổi C. Nửa chìm nửa nổi D. B,C đúng
93. Công việc đào hố để trồng nhãn cần phải hòan thành trước khi đặt cây con xuống hố bao lâu ?
5
A. 15 ngày B. 30 ngày C.45 ngày D.10 ngày
94. Nguyên nhân gây nên bệnh tổ rồng:

A. Virut, rệp B. Virut, nhện C. Bọ xít, nhện D. Bọ xít, rầy
95. Cách bón phân chuồng cho cây nhãn:
A. Đào rãnh xung quanh hình chiếu tán cây
B. Xới đất trong phạm vi tán cây, rải phân đều lên mặt đất, lấp 1 lớp đất mỏng
C. A,B đúng D. A,B sai
96. Trên cây nhãn, chùm hoa ở vị trí nào nở trước :
A.Chùm hoa ở đỉnh tán B. Chùm hoa giữa tầng tán C. Chùm hoa ở gốc tán D. B, C đúng
97. Trên cây nhãn, chùm hoa ở vị trí nào nở sau cùng:
A. Chùm hoa ở đỉnh tán B. Chùm hoa giữa tầng tán C. Chùm hoa ở gốc tán D. Cả B,C đúng
98. Thời kỳ thu hoạch nhãn, bón phân lần 2 có tác dụng gì:
A/Thúc hoa B/ Bổ sung dinh dưỡng cho quả
C/ Giúp cây hồi sức D/ A,B,C đúng

HOA , CÂY CẢNH VÀ RAU
99. Những cây có sẵn trong thiên nhiên, tự bản thân nó được dùng để trang trí
A. Cây dáng B. Cây thế C. Cây cảnh tự nhiên D. Cây hoa lưu niên
100. Người ta chọn loại cây như thế nào để có thể tạo cây thế:
A. Tự bản thân nó có thế sẵn B. Cây có dáng mềm mại
C. Cây sống lâu,thân cành dẻo dai D. Cây nào cũng có thể chọn được.
101. Bonsai là dạng:
A. Cây hoa thời vụ B.Cây hoa lưu niên C. Cây thế trồng chậu D. Cây cảnh tự nhiên
102. Vùng chuyên canh hoa nổi tiếng của ĐBSCL là:
A. Long Xuyên B. Cần Thơ C. Mỹ Tho D. Sa Đéc
103. Cây dáng là loại cây:
A. Có dáng cứng rắn B. Có dáng mềm mại thướt tha

C. Cao vút hình tháp hoặc phân tầng cành lá D. A , B và C đúng.
104. Cây hoa hồng có thể nhân giống theo phương pháp nào?
A. Gieo hạt B. Giâm, chiết cành C. Ghép cành D.Cả B,C đúng
105.
Sau 2 - 3 năm trồng cây hoa hồng được chăm sóc như thế nào:
A. Tỉa hết lá B. Đốn trẻ lại C.Đốn phớt D.A, C đúng
106.
. Sau mỗi năm trồng cây hoa hồng được chăm sóc như thế nào?
A. Tỉa hết lá B. Đốn trẻ lại C. Đốn phớt D. Cả A, B đúng
107. Nên thu hoạch hoa hồng khi nào ?
A. Khi nụ đã lớn B. Khi hoa đã nở to C. Khi hoa vừa hé nở D. Cả A, C đúng
108. Chọn chậu trồng cây cảnh phải dựa vào đặc điểm nào ?

A. Loại cây B. Tính thẩm mỹ C. Ý tưởng tạo dáng D. Cả A,B,C đúng
109. Phương pháp nhân giống hoa cúc chủ yếu là ;
A. Giâm chồi B. Chiết cành C. Ghép cành D. Nuôi cấy mô
110. Kỹ thuật quan trọng để cây hoa cúc phát triển nhánh là:
A. Tưới nhiều nước B. Bấm ngọn C. Xới đất D. Phun thuốc trừ sâu
111. Bón phân cho cây cảnh trồng trong chậu theo cách nào:
A. Bón thúc vào đất B. Phun lên lá C. A,B đúng D. A, B sai
112. Tỷ lệ phân NPK thường áp dụng để bón cây cảnh trồng trong chậu là :
A. 16-16-8 B. 20-20-15 C. 1-3-1 D. 3-1-1
113.Để kìm hãm sự sinh trưởng của cây, người ta cắt tỉa cành, lá và rễ khi nào?
A. Trong thời kỳ cây sinh trưởng mạnh B. Trong thời kỳ cây ngừng sinh trưởng
C. Khi thay đất, thay chậu D. Cả A, C đúng

114. Để có một cây cảnh lùn có thể áp dụng các kỹ thuật nào sau đây:
A. Sử dụng sự chiếu sáng của mặt trời B. Cắt phần ngọn của thân cây
C. Cắt tỉa cành lá và rễ D. Cả A,B,C đúng
115.Cắt tỉa cành lá trên cây có tác dụng gì?
A. Tạo dáng, thế cho cây B. Làm cho bộ rễ sinh trưởng chậm lại
C. Giúp cây mau ra hoa quả D. Cả A,B đúng
6
116. Kỹ thuật nào được áp dụng để tạo cây cảnh lùn :
A. Tạo sẹo B. Bón phân, tưới nước C. Lột vỏ D. Uốn dây kẽm
117. Những công việc cần làm khi cắt tỉa cành lá:
A. Cắt những cành mọc không đúng vị trí B. Tỉa bớt lá cho cây thoáng
C. Cắt bớt những cành sinh trưởng mạnh [ 1/3 đến ½ cành] D. Cả A,B,C đúng

118. Canxi có tác dụng gì đối với cây rau:
A. Kích thích sự phát triển của bộ rễ, vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây
B. Thúc đẩy quá trình quang hợp và phát triển của lá, kéo dài tuổi thọ của lá
C. Thúc đẩy quá trình quang hợp , tham gia tổng hợp protein, lipit, tinh bột
D.Trung hoà axit trong cây, thúc đẩy vi sinh vật trong đất phát triển
119.Vai trò của lân là :
A. Thúc đẩy quá trình quang hợp và phát triển của lá, kéo dài tuổi thọ của lá
B. Kích thích sự phát triển của rễ, quá trình chín của quả, hạt
C. Thúc đẩy quá trình quang hợp , tham gia tổng hợp protein, lipit, tinh bột
D. Giảm ion H
+
trong đất , giúp VSV đất hoạt động

120. Cây rau dễ bị rụng hoa, rụng nụ khi thiếu hoặc thừa nước ở thời kỳ nào ;
A. Nẩy mầm B. Sinh trưởng sinh dưỡng C. Cây con D. Sinh trưởng sinh thực
121. Loại rau nào khi trồng phải tránh ánh sáng trực xạ :
A. Rau diếp, xà lách B. Bí, dưa hấu C. Cải xanh, củ cải D. Rau ngót, cải cúc
122. Cây rau cần nhiệt độ cao nhất ở thời kỳ nào :
A. Nảy mầm B. Cây con C. Sinh trưởng sinh dưỡng D. Sinh trưởng sinh thực
123. Để hạn chế sâu bệnh , biện pháp tiến tiến là trồng rau :
A. Trong nhà kính B. Trong nhà lưới C. Trồng bằng màng phủ PE D. Cả A,B,C đúng
124. Biện pháp thủ công trong phòng trừ sâu bệnh hại cho rau là :
A. Bón phân cân đối, có chế độ tưới tiêu hợp lý.
B. Tiêu diệt cỏ dại, tiêu huỷ cây bị sâu bệnh.
C. Tìm bắt sâu, ngắt bỏ cành lá bị sâu bệnh.

D. Trồng những giống có khả năng chống chịu sâu bệnh
125. Trong trồng rau, làm cho đất vỡ vụn quá nhỏ sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Đất dễ bị trôi theo dòng nước tưới
B. Đất dễ bị kết váng và dính chặt sau khi tưới nước
C. Đất dễ bị cằn cỗi sau nhiền lần bón phân và tưới nước
D. Đất nhanh chóng khô lại sau mỗi lần tưới nước
126. Nếu bón thừa phân đạm cho cây rau sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A.Cây sinh trưởng kém, quả hạt chín chậm, lá có màu tím
B. Cây sinh trưởng, phát triển kém, năng suất, chất luợng giảm
C. Thời gian sinh trưởng của thân lá kéo dài, thân chứa nhiều nước
D. Cây yếu mềm, các chất hoà tan giảm, hương vị kém, chất lượng giảm
127. Rau sạch phải đảm bảo chất lượng như thế nào?

A. Không gây độc hại cho con người
B.Cung cấp đủ khoáng chất, vitamin và các hợp chất hữu cơ cần thiết cho con người.
C. Là nguồn thức ăn phong phú cho con người và gia súc
D. Có giá trị dinh dưỡng cao, không gây hại đến sức khoẻ con người.
128. Kỹ thuật cắt tỉa rễ cây cảnh :
A. Cắt bỏ rễ cọc, cắt bỏ các rễ bên mọc quá dài
B. Cắt bỏ 1/3 chiều dài rễ cọc, cắt bỏ các rễ bên mọc quá dài.
C. Cắt bỏ 2/3 chiều dài rễ cọc, cắt bỏ các rễ bên mọc quá dài.
D. Chỉ cần cắt bỏ các rễ bên mọc quá dài.
129. Nên chọn cây nguyên liệu nào để uốn thân cành :
A. Cây được gieo từ hạt B. Cây từ cành giâm, cành chiết.
C. Cây có dáng cơ bản như cây định uốn. D. Cả A,B,C đúng

130. Điều nào sau đây là sai khi uốn dây kẽm cho cây cảnh ;
A.Không quấn dây kẽm khi mới vừa thay chậu cho cây
B. Nên quấn dây kẽm khi vừa tưới nước cho cây
C. Nên quấn dây kẽm nơi râm mát
7
D. Quấn dây theo đường xoắn ốc từ gốc cành ra đầu cành.
131.Cách làm nào sau đây sẽ tạo cho cây có dáng vẻ cổ thụ :
A. Cắt phần ngọn của cây B. Lột vỏ ở một số vị trí trên thân.
C. Cắt tỉa cành , lá D. Uốn dây kẽm quanh thân.
132. Công việc cần làm sau khi thay chậu và đất cho cây cảnh là:
A.Đặt cây nơi thoáng, nơi có ánh sáng trực xạ B. Tưới nước thường xuyên trong 20- 45 ngày
C. A, B đúng D. A, B sai

133. Kali có tác dụng gì đối với cây rau:
A. Kích thích sự phát triển của bộ rễ, vận chuyển chất dinh dưỡng trong cây
B. Thúc đẩy quá trình quang hợp và phát triển của lá, kéo dài tuổi thọ của lá
C. Thúc đẩy quá trình quang hợp , tham gia tổng hợp protein, lipit, tinh bột
D. Trung hoà độ chua của đất, thúc đẩy vi sinh vật trong đất phát triển
134.Kỹ thuật nào sau đây tạo sẹo trên thân cây cảnh ;
A. Dùng thuốc ức chế sinh trưởng B. Tỉa cành ,lá
C. Tạo vết thương cơ giới. D. Lột vỏ ở một số vị trí trên thân
135. Biện pháp nào được áp dụng để nuôi rễ khí sinh cho cây cảnh :
A. Dùng thuốc kích thích ra rễ B. Bó bầu để tạo rễ
C. Vun cao gốc để rễ phát triển D. Cả A,B,C đúng
136. Kỹ thuật nào được sử dụng để lão hóa cho cây cảnh :

A. Kỹ thuật lột vỏ B. KT uốn dây kẽm C. KT nuôi rễ khí sinh D. Cả A,B,C
đúng
137. Kỹ thuật nào được sử dụng để tạo hình cho cây cảnh :
A. KT lột vỏ B. KT uốn dây kẽm C. KT tạo sẹo D. Cả A,B,C đúng
138. Loại phân nào bón cho cây cảnh làm cây sinh trưởng chậm nhưng cành lá vẫn xanh khỏe :
A. Đạm B. Lân C. Kali D. Vôi
139.Loại rễ khí sinh nào cần được bảo vệ và chăm sóc :
A. Loại rễ mọc lơ lửng không chạm đất B. Loại rễ mọc dài tới đất
C. Rễ nấm D. Cả A, B đúng
140.Cây ăn quả nào có rễ nấm :
A. Cam, quýt, xoài B. Cam , quýt, nhãn
C. Xoài , nhãn D. Cam, quýt

141. Cây cảnh nào sau đây có khả năng tạo rễ khí sinh :
A. Nguyệt quế B.Bồ đề C. Mai chiếu thủy D. Mai
CHƯƠNG IV : ỨNG DỤNG CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG VÀ CHẾ PHẨM SINH HỌC
142. Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng như thế nào sẽ có tác dụng ức chế sinh trưởng ?
A. Nồng độ thấp B. Nồng độ cao C. Cả A,B đúng D. Cả A,B sai
143. Điểm lưu ý khi sử dụng chất điều hòa sinh trưởng để tăng chiều cao và sinh khối cây trồng là:
A. Phun nồng độ thấp và bón đầy đủ phân B. Phun thuốc và không cần bón phân.
C. Phun thuốc nhiều lần với nồng độ cao. D. Cả B,C đúng.
144. Cách sử dụng chất điều hòa sinh trưởng :
A. Tiêm vào cây B. Phun lên cây C. Bôi lên cây D. Cả A,B,C đúng
145. Chất nào sau đây có tác dụng điều chỉnh sự đóng mở khí khổng :
A. Xitokinin B. ABA C. Ethylen D. CCC

146. Chất IAA thuộc nhóm chất nào sau đây :
A. Gibberellin B. Xitokinin C. Axit Abxixic D. Auxin
147. Loại chế phẩm nào không được dùng trên cây dâu tằm :
A. Lân hữu cơ vi sinh B. Chế phẩm Beauveria
C. Chế phẩm từ nấm Trichoderma D. Chế phẩm BT
148. Phân phức hợp hữu cơ vi sinh gồm các thành phần nào ?
A. Phân vi sinh vật B. Phân hữu cơ, phân vô cơ C. Phân vi lượng D. Cả A,B,C đúng
149. Chế phẩm hỗn hợp virut + BT xâm nhập vào cơ thể sâu hại bằng cách nào ?
A. Bằng đường hô hấp B. Bằng đường tiêu hóa C. Qua tiếp xúc trực tiếp D. Cả A,B,C đúng
150. Cách sử dụng phân lân hữu cơ vi sinh ;
A. Bón lót B. Bón thúc
8

C. Tẩm vào hạt giống trước khi gieo hạt D. Pha với nước phun lên cây
151. Nguyên liệu chính của bã sinh học diệt chuột là :
A. Vi khuẩn Bacillus Thuringensis B. Vi khuẩn Isachenko
C. Nấm Trichoderma D. Tất cả đều sai
152. Khi phun chất điều hòa sinh trưởng lên cây phải chú ý điều kiện gì :
A. Nhiệt độ không khí dưới 30
0
C
B. Không nắng, không mưa, nhiệt độ không khí trên 30
0
C
C. Có nắng nhẹ, không mưa.

D. Cả A,C đúng
153. Chất nào có tác dụng kích thích quá trình chín của quả?
A. Axit Abxixic B. Xitokinin C. Ethylen D. Chlor cholin chlorid
154. Để phá vở thời gian ngủ, nghỉ và kích thích hạt nẩy mầm phải sử dụng chất gì ?
A. Gibberellin B. Auxin C. Axit abxixic D. Xitokinin
155. Chất nào được sử dụng để kích thích ra hoa ?
A. Gibberellin B. Chlor cholin chlorid C. Axit abxixic D. A, B đúng.
156. Để tăng chiều cao và sinh khối cây phải sử dụng chất gì ?
A. Xitokinin B. Gibberellin C. Axit abxixic D. Ethylen
CHƯƠNG V : BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN SẢN PHẨM RAU QUẢ
157. Khi vận chuyển trái cây đi xa, người ta để vào trong các sọt, thùng gỗ là hạn chế hư hỏng do :
A. Cơ học B. Phản ứng sinh hóa C. Do vi sinh vật D. Do thời tiết

158. Hiện tượng cải chua dễ bị “khú” là do :
A. Quá trình thủy phân protopectin B. Quá trình thủy phân pectin
C. Quá trình thủy phân prototinaza D. Cả A,B,C sai
159. Thanh trùng sản phẩm đóng hộp ở nhiệt độ :
A. 50 – 80
0
C B. 80 – 100
0
C C. 100 – 150
0
C D. 180 – 200
0

C
160. Để khắc phục hiện tượng rau quả muối chua dễ bị “khú” phải làm gì ?
A. Cho thêm muối B. Cho thêm đường C. Cho thêm nước lạnh. D. Cho thêm nước cứng.
161. Hiện tượng rau quả muối chua bị “khú” nghĩa là gì ?
A. Bốc mùi hôi B. Mềm nhũn C. Quá chua D. Đổi màu
162. Rau quả sấy bằng dụng cụ nào thời gian sấy lâu, nhưng giữ được hương vị tự nhiên và màu sắc của
sản phẩm :
A. Lò sấy 1 tầng B. Lò sấy nhiều tầng C. Lò sấy gián tiếp D. Cả A, B đúng.
163. Nhiệt độ tốt nhất khi sấy rau là :
A. 30 – 35
0
C B. 40 – 45

0
C C. 50 – 55
0
C D. 60 – 65
0
C
164. Nhiệt độ tốt nhất khi sấy quả là :
A. 70 – 75
0
C B. 40 – 45
0
C C. 50 – 55

0
C D. 60 – 65
0
C
165. Mứt quả đông được làm từ :
A. Nước quả B. Xirô quả ngâm đường C. Mứt quả D. Quả tươi.
***********************************************************************************
9
ĐÁP ÁN - CÂU HỎI LÝ THUYẾT NGHỀ LÀM VƯỜN
STT ĐAP
ÁN
STT ĐÁP

ÁN
STT ĐÁP
ÁN
STT ĐÁP
ÁN
STT ĐÁP
ÁN
1 D 34 C 67 A 100 C 133 C
2 D 35 C 68 A 101 C 134 C
3 C 36 B 69 B 102 D 135 D
4 A 37 A 70 B 103 D 136 A
5 B 38 C 71 C 104 D 137 B

6 B 39 B 72 B 105 B 138 B
7 A 40 C 73 A 106 C 139 B
8 C 41 C 74 B 107 C 140 A
9 D 42 D 75 D 108 D 141 B
10 C 43 A 76 C 109 A 142 B
11 D 44 B 77 D 110 B 143 A
12 B 45 A 78 D 111 C 144 D
13 D 46 C 79 B 112 C 145 B
14 C 47 B 80 C 113 D 146 D
15 C 48 C 81 A 114 D 147 D
16 D 49 B 82 B 115 D 148 D
17 D 50 A 83 B 116 B 149 B

18 B 51 A 84 A 117 D 150 A
19 B 52 C 85 B 118 D 151 B
20 C 53 D 86 B 119 B 152 D
21 D 54 C 87 C 120 D 153 C
22 B 55 C 88 D 121 A 154 A
23 A 56 B 89 D 122 C 155 D
24 A 57 A 90 C 123 D 156 B
25 B 58 B 91 B 124 C 157 A
26 C 59 A 92 D 125 B 158 A
27 B 60 C 93 B 126 C 159 B
28 D 61 B 94 B 127 D 160 D
29 C 62 B 95 A 128 B 161 B

30 A 63 D 96 B 129 D 162 C
31 A 64 A 97 A 130 B 163 D
32 B 65 D 98 B 131 B 164 A
33 A 66 B 99 C 132 B 165 B
10

1. Chọn thời vụ chiết cành:

- Chiết cành thường vào vụ xuân tháng 2-4 và vụ thu tháng 8-9.

- Vụ xuân chiết trước khi cây nhú lộc xuân. Nếu các loại cây rụng lá vào mùa đông, cần chiết sau khi lộc xuân đã trở thành lá bánh tẻ thì tỷ lệ cây sẽ ra rễ nhiều hơn.

Video liên quan

Chủ Đề