Tại sao thêm es

Có rất nhiều bạn đặt ra câu hỏi rằng tại sao phải thêm s và es vào động từ , danh từ trong tiếng anh ? và làm thế nào để biết được khi nào thêm s và khi nào thêm es ?

Thì việc thêm s và es trong tiếng anh đó là một quy tắc bắt buộc khi chia động từ ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít [ he , she , it ] và ở danh từ thì phải là danh từ đếm được ở dạng số nhiều .

Đây là quy tắc cơ bản mà các bạn cần phải nắm chắc trong tiếng anh , dù nó là cơ bản nhưng nó xuất hiện khá nhiều trong hầu hết các bài thi tiếng anh . Hãy cùng nhau ôn lại cách thêm s và es trong tiếng anh là như thế nào nhé ! 

  • Cách thêm s và es trong tiếng Anh .


Những động từ được thêm s và es khi trước nó là một chủ ngữ dạng ngôi thứ ba số ít [ he , she , it ] trong thì hiện tại đơn .

vd: She writes this book


      He walks on the street
      He watches the movie on youtube

Còn ở danh từ thì phải là danh từ số nhiều ở dạng đếm được thì mới thêm dc


ses sau nó

vd : There are a lot of chairs in this class


       Some books are on display
       The dishes are cleaned clearly

Vậy thì lúc nào thì thêm s và lúc nào thì thêm es ? đây là vấn để chủ yếu của phần này vì các bạn hầu như sẽ bị rối trong quá trình thêm e và es khi làm bài .


 


Khi tận cùng của động từ , danh từ đó  là [ O , S , CH , X , SH , Z ] thì sau nó chúng ta sẽ thêm es   : O , S , CH , X , SH , Z  -  chúng ta sẽ có một câu thần chú giúp chúng ta dễ nhớ hơn đó là  Ông , Sáu , CHạy , Xe , SH , Zì ?

Khi bạn học thuộc câu thần chú đó rồi thì việc thêm s hay es sẽ đơn giản hơn rất nhiều , có thể nói là khi thuộc thì 100% việc thêm s hay es sẽ đúng chính xác từ cen-ti-met luôn nha .

*LƯU Ý : TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Khi động từ , danh từ có kết thúc là Y trước đó là một phụ âm thì ta chuyển Y thành I và thêm đuôi es vào nhé các bạn

vd : Cry => Cries


       Study => Studies
       Fly => Flies       

Khi động từ , danh từ có kết thúc là Ytrước đó là một nguyên âm thì ta sẽ giữ nguyên Y và thêm s thôi các bạn nhé

vd : Play => Plays


       Pray => Prays
       Pay => Pays
       Key => keys


 

LINK FB: //www.facebook.com/ORI.TOEIC/ 
Website : //oritoeicdreamjob.com/ 
hoặc các bạn có thể đến trực tiếp tại trung tâm để được tư vấn trực tiếp nhé 
Địa chỉ:

TPHCM 
25/3 Thăng Long , P.4 , Quận Tân Bình  [ 0906303373 [ Ms.Diễm ] ]

HaNoi
24 Vạn Kiếp , P. Bạch Đằng , Q.Hai Bà Trưng , TP.HÀ NỘI   [ 0985232396 [Ms.Trang] ]

Chia động từ thêm s, es chính là nền tảng cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh. Thế nhưng, nhiều học viên lại bỏ qua kiến thức nhỏ nhặt này. Vì vậy, khi chia động từ, nhiều bạn không biết có nên thêm s/ es hay không? Hiểu được vấn đề khó khăn đó, Trung […]

Chia động từ thêm s, es chính là nền tảng cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh. Thế nhưng, nhiều học viên lại bỏ qua kiến thức nhỏ nhặt này. Vì vậy, khi chia động từ, nhiều bạn không biết có nên thêm s/ es hay không? Hiểu được vấn đề khó khăn đó, Trung tâm Anh Ngữ I Study English xin chia sẻ đến các bạn đọc cách chia động từ đúng. Hãy cùng đọc ngay nhé!

>>>> Khám Phá Ngay: 9 mẹo học Tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cho người mất gốc

1. Khi nào nên chia động từ thêm s/ es?

Các động từ thêm s/es được chia ở dạng câu khẳng định. Tại sao phủ định và nghi vấn không chia s hoặc es? Bởi khi s hoặc es ở hai thể trên, động từ được chia về thể nguyên mẫu. Vì vậy, s và es lúc này không cần dùng tới dù là ở chủ ngữ dạng gì. Thông thường, s hoặc es được chia cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít như he, she, it.

Cách chia động từ thêm s/ es trong câu

>>>> Tìm Hiểu Chi Tiết: Bật mí 10 cách học ngữ pháp tiếng Anh cấp tốc hiệu quả tại nhà

2. Mẹo thêm s/ es sau động từ

Đa phần, động từ trong tiếng Anh đi với danh từ/ chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở dạng khẳng định, thuộc thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s/ es”. Vậy khi nào thì chia động từ thêm s và khi nào thì chia động thêm đuôi es. Trước tiên, bạn cần biết cách phân biệt 2 cách phát âm này và ứng dụng thực tiễn. Cụ thể:

Các mẹo nhỏ dễ ghi nhớ khi thêm s es

>>>> Xem Thêm: Vị trí của trạng từ, cách nhận biết và sử dụng trong Tiếng Anh

2.1 Trường hợp 1: Động từ thêm es

Chữ cái tận cùng là “o, x, s, z, sh, ch” sẽ thêm es

Ví dụ như:

  • Teach → teaches
  • Go → goes
  • Fix → fixes
  • Miss → misses
  • Brush → brushes

Động từ kết thúc bằng phụ âm + y

Bạn sẽ chuyển phụ âm y dài [không phải u e o a i] thành ies.

  • Apply → applies
  • Hurry → hurries
  • Cry → cries
  • Study → studies
  • Copy → copies
  • Study → studies
  • Carry → carries

2.2 Trường hợp 2: Động từ thêm s

Động từ kết thúc bằng nguyên âm + y

Đối với những nguyên âm [u e o a i] đứng trước y dài bạn sẽ chỉ thêm s vào sau đó.

  • Buy → buys
  • Play → plays
  • Spray → sprays
  • Say → says

Dạng bất quy tắc

Mặc dù có những quy tắc để bạn chia. Tuy nhiên, có một số từ bất quy tắc bạn nên cẩn thận trong quá trình sử dụng đó là have → has.

>>>> Đọc Ngay: Tiếng Anh có mấy thì? Tất tần tật công thức & cách dùng chi tiết

3. Cách phát âm động từ đuôi s và es

Các động từ đuôi s hoặc es có ba cách phát âm. Làm sao để phân biệt mỗi cách đọc? Sau đây là những giải thích chi tiết trong các trường hợp khác nhau.

Tập luyện cách phát âm động từ đuôi s và es

3.1 Phát âm là /iz/

Bạn sẽ đọc các động từ thêm s, es thành /iz/ khi cuối từ là /dʒ/, /z/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/.

  • Washes – /wɑːʃiz/
  • Changes – /ˈtʃeɪndʒɪz/
  • Rises – /raɪz/

>>>> Đừng Bỏ Lỡ: Cấu trúc bị động của các thì & bài tập vận dụng “dễ gặp” nhất

3.2 Phát âm là /s/

Bạn sẽ đọc các động từ thêm s hoặc es thành /s/ khi cuối từ là /f/, /p/, /k/, /t/, /θ/.

  • Stops – /stɒps/
  • Sports – /spɒts/
  • Laughs – /lɑːfs/

3.3 Phát âm là /z/

Bạn sẽ đọc các động từ thêm s/ es thành /z/ khi cuối từ là các phiên âm còn lại sau khi trừ đi các từ thuộc /iz/ và /s/.

  • Hugs – /hʌgz/
  • Plays – /pleɪz/
  • Goes –  /ɡəʊz/

4. Dạng bài tập thêm s hoặc es

Học cấu trúc xong bạn cần luyện tập một số dạng bài để biết hiểu rõ thêm về cách phân chia sao cho đúng. Sau đây, Trung tâm Anh Ngữ I Study English sẽ mang đến cho bạn hai dạng bài tập phổ biến như sau:

Một số dạng bài tập thêm s hoặc es cho học viên luyện tập

Bài tập 1: Chọn từ có phát âm đuôi khác các từ còn lại

Hãy chọn từ phát âm khác với các từ còn lại

1. A. proofs B. books C. points D. days
2. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
3. A. neighbors B. friends C. relatives D. photographs
4. A. snacks B. follows C. titles D. writers
5. A. streets B. phones C. books D. makes
6. A. cities B. satellites C. series D. workers
7. A. develops B. takes C. laughs D. volumes
8. A. phones B. streets C. books D. makes
9. A. proofs B. regions C. lifts D. rocks
10. A. involves B. believes C. suggests D. steals

Đáp án:

1 – D, 2- D, 3 – D ,  4- A,  5- B,  6 – B,  7 – D,  8 – A,  9 – B,  10 – C

Bài tập 2: Chia động từ sau bằng cách chọn đáp án đúng

Hãy chọn đáp án đúng trong các từ sau

  1. Come – coms/ comies/ comes
  2. Try– tries/ tryes/trys
  3. Fly – flies/ flys/ flyes
  4. Like – likies/ likes/ liks
  5. Study  – studys/ studies/studyes
  6. Go – goes/gos/ go
  7. Finish – finishs/finishes/finish
  8. Cry – crys/cries/cryes
  9. Ride – rides/ ridies/rids
  10. Write – writs/ writes/ writies

Đáp án:

  1. Comes
  2. Tries
  3. Flies
  4. Likes
  5. Studies
  6. Goes
  7. Finishes
  8. Cries
  9. Rides
  10. Writes

Sau khi đọc xong bài viết, bạn chắc hẳn cũng biết được tầm quan trọng của chia động từ thêm s, es. Mong rằng với những kiến thức và bài tập cơ bản do Trung tâm Anh Ngữ I Study English cung cấp ở trên. Nếu như cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn về khóa học. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay nhé!

Thông tin liên hệ:

Video liên quan

Chủ Đề