This is it là gì

hbae787

03-10-2012, 05:47 AM

“That’s it” c� thể d�ng trong nhiều trường hợp với nghĩa kh�c nhau, t�y theo ngữ cảnh.

1. Đủ rồi.
- Do you want to order anything else ? – No thanks. That’s it.

2. Vậy th�i nh� [N�i một c�ch ch�n nản]
- That's it. No more grocery shopping. No more eating out. No more restaurant quest.

3. Th�i được, Thế l� xong, Xong ngay, Xong tất [ N�i một c�ch giận dữ]
- That’s it. I quit.
- That’s it. I am leaving.

4. Đ�ng rồi
- Let me guess : you got three correct answers, didn’t you ? – Yeah, that’s it.

5. Chỉ thế th�i ! [N�i một c�ch dứt kho�t kh�ng nh�n nhượng]
- I am not gonna pay him more. Ten bucks, that’s it. [That’s all there is]

6. Hay, Cứ thế m� l�m ! [D�ng để cổ vũ một c� đ�nh hay, như trong tennis chẳng hạn]
- Good shot, John. That’s it !

7. T�i kh�ng c�n g� nữa để n�i.
- I think you need to be on time, and that’s it.

8. Đ�ng l� c�i điều t�i vừa muốn n�i đấy !
- Do you mean you didn’t want to go out with her ? - That’s it. You got it, man.

9. Xong rồi, Hết rồi.
- That’s it. We got to go home.

10. Chỉ cần thế l� xong, thế l� đủ.
- All you need to do to fix the problem with your computer is to tighten the connection at the back of the monitor, and that’s it.

11. Kh�ch lệ sự cố gắng của người kh�c [như gi�p một người tập tạ].
- Ok. Bring the dumbells up. More. A little more. That's it.
- Now bring them down, keep them at shoulder height. No, lower. Lower. That's it. You're doing good.
.....................

ha_blueriver

03-10-2012, 10:27 AM

“That’s it” c� thể d�ng trong nhiều trường hợp với nghĩa kh�c nhau, t�y theo ngữ cảnh.



Đủ rồi.

- Do you want to order anything else ? – No thanks. That’s it.



Vậy th�i nh� [N�i một c�ch ch�n nản]

- That's it. No more grocery shopping. No more eating out. No more restaurant quest.



Được, Thế l� xong, Xong ngay, Xong tất [ N�i một c�ch giận dữ]

- That’s it. I quit.
- That’s it. I am leaving.



Đ�ng rồi

- Let me guess : you got three correct answers, didn’t you ? – Yeah, that’s it.



Chỉ thế th�i ! [N�i một c�ch dứt kho�t kh�ng nh�n nhượng]

- I am not gonna pay him more. Ten bucks, that’s it. [That’s all there is]



Ch�nh thế, Cứ thế m� l�m ! [D�ng để cổ vũ một c� đ�nh hay, như trong tennis chẳng hạn]

- Good shot, John. That’s it !



T�i kh�ng c�n g� nữa để n�i.

- I think you need to be on time, and that’s it.



Đ�ng l� c�i điều t�i vừa muốn n�i đấy !

- Do you mean you didn’t want to go out with her ? - That’s it. You got it, man.



Xong rồi, Hết rồi.

- That’s it. We got to go home.



Chỉ cần thế l� xong, thế l� đủ.

- All you need to do to fix the problem with your computer is to tighten the connection at the back of the monitor, and that’s it.
.....................

Rất đầy đủ v� ch�nh x�c:]

Ví dụ: It was my friend that broke an old vase yesterday [Chính bạn tôi đã làm vỡ cái bình hoa cổ ngày hôm qua].

It was on the picnic that I met you [Chính trong buổi dã ngoại đó tôi đã gặp em].

7. It làm chủ ngữ khi chúng ta muốn nhấn mạnh cho tính từ

Ví dụ: It is too difficult to do these maths exercises [Thật là khó khi làm những bài tập toán này].

It isn’t early enough for the man to start up at the age of 30 [Cũng không còn đủ sớm để cho một người đàn ông khởi nghiệp ở độ tuổi 30].

8. It's time... : Đã đến lúc....

Ví dụ: It's time to finish [Đã đến lúc kết thúc rồi].

It's time the government did something for preventing the spreading of Covid-19 in community [Đã đến lúc chính quyền phải có động thái gì đó để ngăn chặn sự lây lan của Covid-19 trong cộng đồng].

It is thường được xem như là một cụm từ hoặc một cụm cấu trúc khi kết hợp với các từ khác nhau trong tiếng Anh sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Bạn đã biết hết về cấu trúc It is và cách sử dụng chuẩn chưa? Nếu còn chưa nắm rõ thì hãy cùng Vietop xem lại cách dùng và ý nghĩa của các cấu trúc này nhé!

Nội dung chính

  • Tổng quan về cấu trúc It is
  • Các trường hợp sử dụng cấu trúc it is
  • Phân biệt cách dùng cấu trúc it is, it’s và its
  • Cấu trúc it’s
  • Phân biệt cách dùng it is và its
  •  Bài tập áp dụng

Tổng quan về cấu trúc It is

Đây là cấu trúc quan trọng không thể thiếu khi học tiếng Anh. Đứng đơn lẻ một mình, cấu trúc này có thể được dịch nghĩa là “đó là”. Mẫu cấu trúc câu thường gặp sẽ là:

It is + N

E.g.:

  • It’s my car, the red one. [Đó là chiếc xe của tôi, cái màu đỏ.]
  • Who is the owner of the ring? It’s Anna. [Ai là chủ sở hữu của chiếc nhẫn? Đó là Anna.]
  • It’s an easy question. [Đó là một câu hỏi dễ.]

KHUNG GIỜ VÀNG - ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30%

Vui lòng nhập tên của bạn

Số điện thoại của bạn không đúng

Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đặt hẹn

Các trường hợp sử dụng cấu trúc it is

  1. Sử dụng khi đi với các từ chỉ thời gian, không gian

E.g.: 

  • It is the first time I’ve used the computer. [Đây là lần đầu tiên tôi sử dụng cái máy tính đó.]
  • It is about 5 kilometers to my house. [Còn khoảng 5 km nữa là đến nhà tôi.]
  • It is summer now. [Bây giờ là mùa hè.]
  1. Cấu trúc it is đi với các tính từ để biểu đạt, thay cho danh động từ

E.g.:

  • It is too hot now. [Thời tiết bây giờ quá nóng.]
  • It is good for you to drink the apple juice. [Uống nước ép táo rất tốt cho bạn.]
  • The storm has gone to the village. It’s terrible [Cơn bão vừa quét qua ngôi làng. Nó thật là kinh khủng.]
  1. Dùng cấu trúc it is để nhằm mục đích nhấn mạnh

E.g.:

  • It is Mike who won the prize. [Mike chính là người thắng phần thưởng đó.]
  • It is a newspaper, not a book that I am reading. [Tôi đang đọc một tờ báo, không phải là một cuốn sách.]
  • It is Wuhan where the virus infection started. [Chính Vũ Hán là nơi bắt đầu lây nhiễm virus.]
  1. Sử dụng it is kết hợp với các từ tạo mẫu câu hay dùng

Cụm từ it is có thể được kết hợp với một số từ chia ở dạng quá khứ để tạo thành những câu đặc biệt như:

  • It is said that….: Người ta nói rằng
  • It is believed that….: Người ta tin rằng
  • It is rumoured that…  : Người ta đồn rằng 
  • It is thought that…   : Thiết nghĩ rằng

E.g.:

  • It is said that Mike is his son. [Người ta nói rằng Mike là con của ông ấy.]
  • It is believed that she will become a good wife. [Người ta tin rằng cô ấy sẽ là một người vợ tốt.]
  • It is rumoured that Nick is going to get married. [Người ta đồn rằng Nick sắp kết hôn.]
  • It is thought that you hadn’t better send the message to Mary. [Thiết nghĩ rằng bạn không nên gửi tin nhắn cho Mary thì tốt hơn.]

Phân biệt cách dùng cấu trúc it is, it’s và its

Cấu trúc it’s

Thực ra cách dùng thì không khác gì so với cấu trúc it is, đây chỉ là dạng viết tắt của it is và được dùng trong văn nói nhiều hơn.

E.g.:

  • Hello, who is on the phone? It’s Anna. [ Xin chào, ai ở đầu dây bên kia vậy? Anna đây]
  • Where is my pen? It’s here. [ cây bút chì của tôi đâu rồi? Nó đây]

Phân biệt cách dùng it is và its

Nhiều người sẽ lầm tưởng its là dạng viết tắt của it is và có thể dùng sai hay diễn đạt sai cách. Trong tiếng Anh, it is và its là hai dạng cấu trúc có cách dùng hoàn toàn khác nhau.

Cấu trúc its được dùng để chỉ sự sở hữu, là đại từ sở hữu của it. Người ta dùng its để diễn tả một sự vật, sự việc nào đó. 

E.g.:

  • The window has lost its latch [Cánh cửa đã bị mất then cài.]
  • The dog wiggles its tail [Con chó vẫy đôi tai.]
  • Paris is famous for its tourist attraction [Pari nổi tiếng vì sự hấp dẫn khách du lịch.]

 Bài tập áp dụng

 Bài 1: Hoàn thành câu sử dụng cấu trúc it is hoặc its

  1. People say that Tony is a good boy.

      > It is said that…………………………

  1. They report that the villa was built 

      > It is reported that……………………..

  1. They believe that he was involved in the crime 

      > It is believed that…………………….

  1. They rumour that the young man was still living 

      >It is rumoured that……………………….

  1. They think that you shouldn’t come to the party.

      > It is thought that you ………………………………

Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống, sử dụng its hoặc it is

  1. Every fruit has ………. nutrition. 
  2. Dark clouds are coming, ……. going to rain.
  3. My cat never stays in ……… cat cage.
  4. ………hard to balance between study and entertainment 
  5. The products should be updated with new technology for………..convenient 

Đáp án

Bài 1:

  1. It is said that Tony is a good boy.
  2. It is report that the villa was built
  3. They believe that he was involved in the crime.
  4. It is rumoured that the young man was still living
  5. It is thought that you shouldn’t come to the party.

Bài 2: 

  1. Its
  2. It is
  3. Its
  4. It is
  5. its

Trên đây là những cách dùng và cách hiểu đúng về cấu trúc It is, bạn hãy đọc kỹ và áp dụng làm bài tập để nắm rõ cấu trúc này nhé! Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, hãy nhắn tin ngay với Vietop để được các chuyên gia anh ngữ hỗ trợ tốt nhất.

It trong tiếng Anh nghĩa là gì?

Ngoài đại từ nhân xưng, 'It' còn được dùng để thay thế cho danh từ số ít, nhấn mạnh thành phần nào đó của câu hay dùng trong câu giả định. Ví dụ: It is a book [Nó một quyển sách]. It is the ship, not a boat [Nó một con tàu, không phải thuyền].

Ít là từ loại gì?

It đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít, chỉ vật, động vật và không biến đổi hình thức khi đứng làm chủ ngữ và tân ngữ trong câu. “It” có thể chỉ một chủ ngữ hoặc tân ngữ “giả” bởi vì nó không đề cập đến bất cứ cái cụ thể nhưng lại thể hiện nhiều ý nghĩa khác nhau.

Is It là gì?

is it bằng Tiếng Việt. Bản dịch của is it trong từ điển Tiếng Anh - Tiếng Việt: chăng.

Yeah that's it là gì?

Yeah, that's it. Để tớ đoán thử nhé. Cậu đã có bốn câu trả lời đúng, phải không? - Đúng vậy.

Chủ Đề