Tiếng hàn dễ thương là gì

Cute tiếng Hàn là 귀엽다 (guyyeobta) mang nghĩa tiếng Việt là dễ thương, đáng yêu. Tính từ cute được dùng khi muốn khen một ai đó.

Cute tiếng Hàn là 귀엽다 (guyyeobta) mang nghĩa tiếng Việt là dễ thương, đáng yêu. Cute là một tính từ được dùng trong ngữ cảnh khi khen ngợi, mô tả ai đó dễ thương hoặc đáng yêu. 

Tiếng hàn dễ thương là gì
Một số câu tiếng Hàn liên quan đến Cute.

1. 이 소녀는 매우 귀엽게 보입니다.

(i sonyeoneun maeu gwiyeobge boibnida).

Cô gái này trông thật dễ thương. 

2. 이 아기는 말을 너무 귀엽다. 

(i agineun mal-eul neomu gwiyeobda).

Đứa trẻ này nói chuyện cute quá. 

3. 이 클립 어디서 샀어? 너무 귀여워 보인다. 

(i keulrip odiso sasso nomu gwiyowo boinda).

Bạn mua cái kẹp này ở đâu vậy? Trông nó thật đáng yêu. 

4. 그는 그녀의 귀여움 때문에 그녀를 사랑합니다.

(geuneun geunyoe gwiyoum ttaemune geunyoreul saranghamnida).

Anh ấy yêu cô ấy vì sự dễ thương của cô ấy.

5. 아이고! 너무 귀여워.

(a i go! neo mu kwi yeo wo).

Trời ơi! Thật đáng yêu quá đi thôi. 

6. 그 개는 정말 귀여운 푹신한 코트를 가지고 있습니다. 

(geu gae neun jong mal gwi yo un puk ssin han ko teu reul ga ji go it sse um ni da).

Con chó đó có bộ lông xù thật cute. 

Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ OCA - cute tiếng Hàn là gì.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Aegyo (tiếng Hàn: 애교; Hanja: 愛嬌; Hán-Việt: Ái kiều; hay còn được hiểu là act cute) trong tiếng Hàn Quốc ý chỉ cách biểu lộ cảm xúc một cách dễ thương, thường được diễn tả không bị hạn chế bao gồm: giọng nói đáng yêu/nũng nịu, biểu cảm bằng mặt và các dáng điệu, cử chỉ.[1] Aegyo theo nghĩa đen là cư xử kiểu "thả thính" (vờ tán tỉnh), làm dáng, làm điệu, và người hâm mộ thường mong chờ cả nam và nữ thần tượng K-pop[2] sẽ hành xử như thế. Tuy nhiên, trong cuộc sống thường ngày sẽ là kỳ cục, thái quá cũng như hiếm khi mọi người làm như vậy, nó hay được người ta sử dụng để biểu lộ cảm xúc khi yêu ai đó/thứ gì đó, hoặc với gia đình, bạn bè. Aegyo còn có thể biểu lộ sự gần gũi, thân mật với người khác, cũng như mang mọi người xích lại gần nhau hơn. Từ này thường được dịch sang tiếng Việt là "làm bộ dễ thương" hay "làm dáng", "làm điệu"; và có thể đối chiếu với khái niệm "tản kiều" 撒娇[3] hay "diǎ" 嗲 (điệu đà) của người Hoa, hoặc khái niệm kawaii (khả ái, dễ thương) của Nhật Bản hay tương đương với từ "aikyou" (愛嬌, あいきょう?) trong tiếng Nhật.

Khái quát[sửa | sửa mã nguồn]

Aegyo đóng một vai trò cực kỳ to lớn trong nền văn hóa đại chúng Hàn Quốc, nhất là với các nhóm nhạc thần tượng nữ. Giọng nữ cao được chứng nhận vốn phổ biến trong các nhóm nhạc nữ tại Hàn Quốc đã và đang chiếm thế thượng phong, khởi đầu từ nhóm nhạc nữ K-pop thành công buổi đầu là S.E.S. từng nổi lên quãng năm 1997. Phong cách này ngày càng gia tăng mức độ phổ biến kể từ đó.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kawaii
  • Diǎ
  • Thần tượng K-pop

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sun Jung (ngày 1 tháng 11 năm 2010). Korean Masculinities and Transcultural Consumption: Yonsama, Rain, Oldboy, K-Pop Idols. Nhà xuất bản Đại học Hồng Kông. tr. 165. ISBN 978-988-8028-66-5.
  2. ^ Christian Utz; Frederick Lau (2013). Vocal Music and Contemporary Identities: Unlimited Voices in East Asia and the West. Nhà xuất bản Routledge. tr. 279. ISBN 978-0-415-50224-5.
  3. ^ Aljosa Puzar (2018). “Korean Cuties: Understanding Performed Winsomeness (Aegyo) in South Korea”. Báo Nhân học Châu Á-Thái Bình Dương (The Asia Pacific Journal of Anthropology). 19 (4). tr. 333-349. doi:10.1080/14442213.2018.1477826.