Tổng tài sản nợ là gì trong thẻ tín dụng năm 2024
Hiện nay trong các văn bản pháp luật chưa cho quy định cụ thể trả lời cho câu hỏi dư nợ là gì. Tuy nhiên để trả lời cho câu hỏi dư nợ là gì có thể tham khảo nội dung sau: Show
Dư nợ là khoản tiền nợ mà một cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp còn phải trả cho ngân hàng, tổ chức tín dụng sau khi đã nhận được khoản vay. Dư nợ có thể được tính theo kỳ hạn, theo loại khoản vay hay theo đối tượng vay. Dư nợ có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp. Nếu dư nợ quá lớn, cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ, dẫn đến các vấn đề về tài chính. Dư nợ hiện nay có thể chia thành các loại như sau: - Dư nợ tín dụng: là số tiền mà khách hàng vay của các tổ chức tín dụng nhưng vẫn chưa trả hết. - Dư nợ hiện tại: là khoản tiền nợ đầu tiên ngay khi các ngân hàng và tổ chức tín dụng giải ngân khoản vay cho khách hàng. - Dư nợ cuối kỳ: là số tiền mà khách hàng đã chi tiêu bằng thẻ tín dụng tính đến thời điểm của kỳ sao kê đó. Khách hàng cần trả lại số tiền này trong khoảng thời gian cho phép. Sau khi đã hoàn trả theo đúng quy định thì dư nợ cuối kỳ sẽ bằng 0. - Dư nợ giảm dần: là khoản dư nợ còn lại sau khi đã trả được một phần tiền gốc ở các kỳ trước đó, còn tiền lãi sẽ được tính theo số tiền gốc tại thời điểm thanh toán. - Dư nợ quá hạn: là khoản nợ của người đi vay (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) đến kỳ hạn nhưng chưa thanh toán tiền nợ và lãi theo hợp đồng với tổ chức tín dụng. - Dư nợ thẻ tín dụng: là nợ của của khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng. Đây là khoản tiền mà khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán cho mua sắm, rút tiền mặt trước sau sau đó hoàn trả khi đến kỳ hạn đã định. Dư nợ là gì? Cách tính dư nợ ngân hàng như thế nào? (hình từ Internet) Tính dư nợ ngân hàng như thế nào?Dư nợ ngân hàng sẽ được thống kê theo từng ngân hàng, từng khách hàng hay cụ thể hơn là từng khoản vay. Cụ thể như sau: Dư nợ = Dư nợ ban đầu + dư nợ giảm dần + dư nợ cuối kỳ + dư nợ quá hạn + dư nợ thẻ tín dụng (nếu có) Mức lãi suất cho vay đối với các dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở hiện nay là bao nhiêu?Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 2081/QĐ-NHNN năm 2022 về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2023 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư 11/2013/TT-NHNN như sau: Mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2023 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 11 năm 2014 và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2016 là 5,0%/năm. Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2023 về mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP như sau: Mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP là 4,8%/năm. Theo đó, hiện nay mức lãi suất cho vay đối với các dư nợ của khoản cho vay hỗ trợ nhà ở quy định như sau: - Đối với mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2023 đối với dư nợ của khoản cho vay hỗ trợ nhà ở: là 5,0%/năm; - Đối với mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở: là 4,8%/năm. Tính năng nổi bật nhất của thẻ tín dụng đó là chi tiêu trước - trả tiền sau. Đó cũng là lý do nhiều người gọi loại thẻ này là thẻ tín dụng trả sau. Vậy thẻ tín dụng có những tính năng gì? Theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn! 1.1. Thẻ tín dụng trả sau là gì?Tất cả các loại thẻ tín dụng hiện nay đều có tính năng chi tiêu trước - trả tiền sau. Cụ thể: Thẻ tín dụng không yêu cầu khách hàng phải có sẵn tiền trong tài khoản thẻ, thay vào đó, khách hàng có thể dùng tiền trong hạn mức mà ngân hàng cấp để thanh toán các khoản chi tiêu mua sắm, sau đó hoàn trả cho ngân hàng vào 1 ngày cố định (ngày sao kê thẻ) (thường là trong khoảng 45 - 55 ngày tính từ thời điểm người dùng vay tiền để chi tiêu). Nếu thanh toán đúng theo thời hạn đã cam kết thì khách hàng sẽ được ngân hàng miễn lãi hoàn toàn. Trường hợp thanh toán muộn hơn thời gian trên, khách hàng sẽ phải trả một khoản tiền lãi và phí phạt thanh toán chậm tùy theo quy định của ngân hàng. Hiện nay, thẻ tín dụng được phát hành dưới dạng thẻ vật lý hoặc phi vật lý, có thiết kế tương tự với thẻ ghi nợ (thẻ thanh toán):
Thẻ tín dụng trả sau có thể có nhiều chất liệu, như thẻ nhựa, kim loại Một số thông tin về thẻ tín dụng: Yếu tố Định nghĩa Hạn mức tín dụng Là số tiền tối đa mà ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cho phép người dùng chi tiêu trên thẻ tín dụng. Bảng sao kê thẻ tín dụng Danh sách các khoản tiền mà bạn đã chi tiêu trong tháng đó. Thanh toán tối thiểu Số tiền tối thiểu mà khách hàng buộc phải trả khi đến hạn thanh toán tránh phát sinh phí phạt quá hạn hoặc dẫn đến nợ xấu. Cách thanh toán dư nợ Có 3 cách phổ biến là: Đăng ký trích nợ tự động trừ vào tài khoản thanh toán của khách hàng, chuyển tiền vào tài khoản thẻ tín dụng hoặc thanh toán trực tiếp tại quầy. Lãi suất thẻ tín dụng Áp dụng với khoản tiền thanh toán sau ngày đến hạn 1.2. Các loại thẻ tín dụng trả sauThẻ tín dụng hiện nay được chia thành hai loại chính là thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế:
Mastercard và Visa là hai thương hiệu thẻ tín dụng phổ biến trên toàn cầu 1.3. Điều kiện và thủ tục mở thẻ tín dụngKhách hàng mở thẻ tín dụng tại BIDV cần đáp ứng đủ điều kiện chung và điều kiện về năng lực tài chính. Về điều kiện chung, khách hàng cần phải đáp ứng các tiêu chí sau:
Các loại hồ sơ, giấy tờ mà khách hàng cần chuẩn bị bao gồm:
1.4. Cách mở thẻ tín dụngHiện nay, khách hàng có thể phát hành thẻ online hoặc đến trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng để yêu cầu mở thẻ. Cụ thể:
2. Cách sử dụng tính năng chi tiêu trước - trả tiền sau của thẻ tín dụngĐể sử dụng thẻ tín dụng thông minh, an toàn và hiệu quả, ngân hàng khuyến cáo chủ thẻ nên:
Khi mua sắm bằng thẻ tín dụng, khách hàng sẽ được hưởng nhiều ưu đãi giảm giá từ phía ngân hàng giúp tiết kiệm chi phí và tiêu dùng thông thái 3. Nguyên tắc bảo mật khi sử dụng thẻ tín dụngDưới đây là những nguyên tắc bảo mật khi sử dụng thẻ tín dụng được khuyến cáo từ ngân hàng, khách hàng theo dõi để bảo mật thẻ tốt nhất trong quá trình sử dụng:
Chủ thẻ cần chú ý khi thanh toán và lưu ý bảo mật thông tin thẻ tín dụng Có thể thấy, thẻ tín dụng trả sau giúp người dùng có dòng tiền chi tiêu tốt hơn và thuận tiện hơn khi thanh toán, mua sắm, tiêu dùng thiết yếu. Tuy nhiên, trước khi sở hữu thẻ, ngân hàng khuyến cáo người dùng nên nắm chắc thông tin về tính năng của thẻ, cách sử dụng và bảo mật,... để đảm bảo an toàn nhất trong quá trình sử dụng thẻ. Xem thêm:
Trong trường hợp cần thêm thông tin, người dùng hãy liên hệ với ngân hàng phát hành thẻ để được tư vấn chi tiết. Đối với khách hàng của BIDV, chủ thẻ có thể tra cứu thông tin trên website https://www.bidv.com.vn hoặc liên hệ trực tiếp đến Tổng đài hotline 1900 9247 để được hỗ trợ nhanh nhất! Nợ quá hạn thẻ tín dụng là gì?Nợ thẻ tín dụng quá hạn là tình trạng khách hàng không hoàn trả lại cho ngân hàng số tiền đã sử dụng để chi tiêu trước đó khi đến ngày thanh toán. Việc chậm thanh toán dư nợ tín dụng có thể dẫn tới những vấn đề bất cập cho cả ngân hàng và chủ thẻ. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ là gì?Tỉ lệ "Nợ quá hạn" phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiêu đồng đã quá hạn, đây chỉ là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Số dư nợ và số dư có là gì?Số dư trong lĩnh vực kinh tế nói chung bao gồm số dư nợ và số dư có, gọi tắt là “dư nợ” và “dư có”, mang tính chất đối ngược nhau. Sô' dư trong giao dịch huy động và cho vay vô'n của ngân hàng gồm “dư nự' là khoản ngân hàng cho vay và “dư có” là ngân hàng đi vay (tiền gửi tại ngân hàng). Dư nợ quá hạn là gì?Như vậy, dư nợ gốc quá hạn là số dư nợ gốc bao gồm: - Số dư nợ gốc bị chuyển nợ quá hạn mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận. |