Trợ động từ trong tiếng anh là gì năm 2024
Trợ động từ là những động từ được sử dụng để bổ sung thêm ý nghĩa cho chính trong câu bằng cách mở rộng ra các khía cạnh diễn đạt (khẳng định, phủ định hay nghi vấn) hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chính. Bản thân các trợ động từ tiếng Anh không mang ý nghĩa thể trong câu. Show
Các trợ động từ trong tiếng Anh bao gồm: do, have, be, can, could, may, might, must, should, will, would, shall, ought to, used to, need, dare. Các trợ động từ be, have, do là những trợ động từ cơ bản. Trong một số trường hợp chúng có thể được sử dụng làm động từ chính Các trợ động từ can, could, may, might, must, should, will, would, shall là các động từ khuyết thiếu, còn các trợ động từ ought to, used to, need, dare được gọi là động từ bán khuyết thiếu. Xem thêm: Modal verb (Động từ khuyết thiếu) – Semi-modal verb (động từ bán khuyết thiếu). Cách nhận biết trợ động từTrong câu tiếng Anh luôn có ít nhất một động từ chính. Đây là động từ cơ sở, nhằm thông báo tới người đọc hành động gì đang diễn ra. Ngoài động từ chính, một câu còn có thể có trợ động từ đi kèm để mở rộng ý nghĩa về thì hoặc bổ sung sắc thái để người nghe hiểu rõ hơn về hành động đang diễn ra. Ví dụ:
(Bạn đã làm bài tập về nhà chưa). → Trong câu này, “did” là trợ đồng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ chính “do". Trợ động từ did dùng để hình thành câu nghi vấn, đồng thời cho biết câu hỏi này diễn ra ở thì quá khứ.
(Tom luôn luôn thức khuya). → “Is” trong ví dụ trên là trợ động từ bổ nghĩa cho động từ chính “staying". Động từ “is" cũng cho biết tần suất Tom thức khuya là rất thường xuyên (Cấu trúc be always + Ving mang ý nghĩa than phiền, phàn nàn về một điều gì đó). Trong một số trường hợp, hành động hoặc điều kiện chỉ xảy ra một lần và chấm dứt. Các trợ động từ trong trường hợp này sẽ trở thành động từ hành động hoặc động từ liên kết. Ví dụ:
Bố của Mary vừa qua đời tháng trước. Cô ấy đã buồn khổ sâu sắc. → Trong trường hợp này, “was" không phải là một trợ động từ mà là động từ liên kết trong câu. Chức năng của trợ động từTrợ động từ có thể đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau. Các chức năng chính của trợ động từ bao gồm: Cung cấp thông tin về thời gianTrợ động từ có thể làm rõ thông tin về thời gian, cụ thể là hành động diễn ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. Ví dụ:
(Họ đang đợi xe buýt). → Trợ động từ “are" bổ sung ý nghĩa về thời hiện tại.
(Ngày mai bạn có đến không). → Trợ động từ “will" bổ sung ý nghĩa về thời tương lai.
(Hôm qua tôi không đến trường). → Trợ động từ “did" ở dạng phủ định bổ sung ý nghĩa về thời quá khứ. Bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữTrợ động từ bổ sung ý nghĩa số ít hay số nhiều cho chủ ngữ. Ví dụ:
(Họ làm việc ở đây đã được 2 năm). → Trợ động từ “have" bổ sung ý nghĩa số nhiều cho chủ ngữ “they". Bổ sung ý nhấn mạnh cho động từ chínhVí dụ:
(Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên). → Trợ động từ “do" bổ sung ý nghĩa nhấn mạnh cho động từ chính “think". Quy tắc sử dụng trợ động từTrợ động từ trong câu phủ địnhTrong câu phủ định, not sẽ thêm sau trợ động từ để bổ trợ cho động từ chính. Ví dụ:
(Anh ấy không hoàn thành bài tập về nhà). Trợ động từ trong câu nghi vấnTrong câu nghi vấn, trợ động từ được đảo lên đầu câu để hình thành câu hỏi. Ví dụ:
(Bạn có đến bữa tiệc không). Trợ động từ trong câu hỏi đuôiSử dụng trợ động từ bằng cách đảo ngữ để hình thành câu hỏi đuôi. Ví dụ:
(Bạn đọc quyển sách này, phải không). Trợ động từ trong câu trả lời rút gọnTrợ động từ được sử dụng trong câu trả lời rút gọn cho câu hỏi Yes và No. Ví dụ:
(Bạn có hay đi bơi không - Tôi có). Trợ động từ trong câu tỉnh lượcTrợ động từ được dùng để rút gọn câu. Ví dụ:
(Họ đến Tây Ban Nha cho kỳ nghỉ? Còn bạn thì sao?). Trợ động từ cơ bản (Primary auxiliary verbs)Các trợ động từ tiếng Anh cơ bản bao gồm: be, have và do. Đây là những trợ động từ có cách sử dụng linh hoạt nhất so với phần còn lại vì chúng có thể được điều chỉnh theo thì, theo dạng số ít/ nhiều của chủ ngữ. Trợ động từ do thường được dùng để đưa ra dạng phủ định hoặc nghi vấn của câu và đôi khi là để nhấn mạnh cho động từ chính, trong khi have và be thường được dùng trong các câu bị động, các thì tiếp diễn và hoàn thành. Mindmap Các dạng trợ động từ cơ bảnCác dạng và cách sử dụng của trợ động từ tiếng AnhTrợ động từ beThì hiện tại đơnChủ ngữ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều sử dụng trợ động từ be: “Are” Ví dụ:
(Họ đang làm việc trong một công ty địa phương).
(Người trẻ đang dành quá nhiều tiền cho việc mua sắm).
(Bạn đang có rất nhiều tiến bộ. Cố gắng giữ phong độ nhé). Chủ ngữ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được sử dụng trợ động từ be: “Is” Ví dụ:
(Anh ấy đang nghiên cứu một dự án mới).
(Nước đang chảy từ sông vào bồn chứa và sau đó vào tua bin).
(Cậu bé đang chơi trong công viên với bạn mình).
(Ông Parker – chủ tịch của công ty này – nói rằng anh ta đang thực hiện một vài sự thay đổi ở bộ phận kế toán). Chủ ngữ “I” sử dụng trợ động từ be: “Am” Ví dụ:
(Hiện tôi đang làm việc trong một bệnh viện).
(Tôi đang phải xử lý khá nhiều vấn đề bây giờ). Thì quá khứ tiếp diễnChủ ngữ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều sử dụng trợ động từ be: “Were” Ví dụ:
(Khi tôi tới, bạn vẫn đang ngồi chơi game).
(Khi chúng tôi đang di chuyển tới đỉnh núi, bầu trời đột nhiên xám xịt lại và sau đó mưa như trút nước).
(Như tôi nhớ, mọi người chỉ đang lái xe bình thường và sau đó thảm họa đột nhiên ập tới). Chủ ngữ I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được sử dụng trợ động từ be: “Was” Ví dụ:
(Khi tôi đang dọn nhà, con chó của tôi làm vỡ bình hoa và nước tung tóe khắp mọi nơi).
(Cô ấy đang ngủ rất ngon cho tới khi nghe thấy ai đó gọi tên mình trong bóng tối).
(Thí nghiệm đang diễn ra rất tốt cho tới khi chúng tôi tìm thấy một lỗi nhỏ trong quá trình). Thì tương lai tiếp diễnTất các các dạng chủ ngữ và sử dụng trợ động từ be: “Be” Ví dụ:
(Họ sẽ đang học ở Canada vào năm sau nếu mọi thứ đi đúng theo kế hoạch).
(Chúng tôi sẽ gửi cho cô một món quà chào mừng ngay khi việc xác nhận được thưc hiện).
(Anh ta sẽ đang đi đến siêu thị vào giờ này ngày mai). Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnTất các các dạng chủ ngữ và sử dụng trợ động từ be: “Been” Ví dụ:
(Hàng năm qua, các nhà máy trên thế giới đã thải ra hàng tấn khí thải lên bầu khí quyển).
(Trong 20 năm qua, nền kinh tế của thế giới đã đang phát triển một cách nhanh chóng). Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnTất các các dạng chủ ngữ và sử dụng trợ động từ be: “Been” Ví dụ:
(Chúng tôi đã làm việc ở ngân hàng đó được 14 năm trước khi có cuộc khủng hoảng kinh tế).
(Ngân hàng Lehman Brothers đã cung cấp dịch vụ tài chính tới hàng triệu người trong vòng hơn 100 năm trước khi đóng cửa vào năm 2008). Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnTất các các dạng chủ ngữ và sử dụng trợ động từ be: “Been” Ví dụ:
(Bà Tiedemann sẽ làm việc ở đây được 10 năm vào ngày mai).
(Gia đình nhà Kahnwald sẽ sống ở khu vực này 100 năm vào tuần sau). Câu bị độngChủ ngữ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều sử dụng trợ động từ be: “Are/ Were/ Be/ Been” Ví dụ:
(Cả 2 người học đều được sinh ra vào năm 1986).
(Sự tồn tại của loài động vật này đã bị phớt lờ trong nhiều năm).
(Những chiếc bàn ở đây được sản xuất bằng cách độc nhất vô nhị).
(Tiền sẽ bị lãng phí nếu nó được chi vào việc nghiên cứu việc du hành thời gian). Chủ ngữ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được sử dụng dạng trợ động từ be: Is/ Was/ Be/ Been Ví dụ:
(Mật ong được chia vào các hũ trước khi được vận chuyển tới các khách hàng).
(Một siêu thị mới được xây cạnh khu dân cư trong khi ngôi trường cạnh nó được mở rộng).
(Anh ta đã được đưa về nhà sau khi được điều trị).
(Cô ấy sẽ bị đuổi học nếu vi phạm luật một lần nữa). Chủ ngữ I sử dụng dạng trợ động từ be: Am/ Be/ Been Ví dụ:
(Tôi bị cấm vào câu lạc bộ đó vì một lỗi lầm nhỏ).
(Tôi đã được yêu cầu ở nhà nhưng tôi sẽ không nghe lời). Trợ động từ doTrợ động từ do đóng vai trò trong việc tạo thành câu phủ định ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, cũng như nhấn mạnh ý nghĩa cho động từ chính trong 2 thì này. Trợ động từ do luôn luôn được theo sau bởi một động từ nguyên thể. Tạo thành câu phủ định trong câuDo not/ Don’t (Chủ ngữ I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều – Thì hiện tại đơn). Ví dụ:
(Chúng tôi không muốn ở đây vì nó quá ồn ào).
(Nhiều người không có quyền truy cập vào internet vì vị trí của họ). Does not/ Doesn’t (Chủ ngữ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được – Thì hiện tại đơn) Ví dụ:
(Anh ta không biết phải làm gì tiếp theo).
(Công ty chúng ta không bán bất kỳ sản phẩm phi pháp nào). Did/ Didn’t (Tất cả chủ ngữ – Thì quá khứ đơn) Ví dụ:
(Tôi không thích bộ phim lúc đầu nhưng bây giờ nó nằm trong những phim mà tôi thích nhất trước giờ). Nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chínhDo (Chủ ngữ I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều – Thì hiện tại đơn). Ví dụ:
(Chúng tôi thật sự thấy nó rất thú vị). Does (Chủ ngữ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được – Thì hiện tại đơn) Ví dụ:
(Ông bác sĩ thật sự nghĩ kết quả rất đáng kinh ngạc). Did (Tất cả chủ ngữ – Thì quá khứ đơn) Ví dụ:
(Chiến lược marketing thật sự đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của công ty chúng ta năm ngoái). Trợ động từ haveTrợ động từ have thường được sử dụng ở các thì hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn, ở cả dạng khẳng định, phủ định hay nghi vấn. Trong trường hợp này, trợ động từ tiếng Anh thường được theo sau bởi một động từ ở thể quá khứ phân từ. Hiện tại hoàn thành & Hiện tại hoàn thành tiếp diễnHave/ Have not/ Haven’t (Chủ ngữ I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều) Ví dụ:
(Những người mà đã làm ở một tổ chức trong một khoảng thời gian dài thường nhận được nhiều lợi ích).
(Họ đã làm một công việc trong 15 năm, và chúng ta có thể coi họ là chuyên gia trong việc này).
(Họ chưa làm điều này bao giờ cả). Has/ Has not/ Hasn’t (Chủ ngữ He/ She/ It/ Danh từ số ít hoặc không đếm được) Ví dụ:
(Cô ấy đã đi tới 15 quốc gia tính đến bây giờ). Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễnHad/ Had not/ Hadn’t (Tất cả chủ ngữ) Ví dụ:
(Cho đến năm 1980, công viên đã bị dỡ bỏ để nhường chỗ cho một khu dân cư mới).
(Anh ta đã bán xe hơi được 6 năm cho tới khi rời công ty).
(Họ không biết gì về khoa học máy tính cho đến khi học lớp học đó). Tương lai hoàn thành & Tương lai hoàn thành tiếp diễnHave (tất cả chủ ngữ) Ví dụ:
(Cho tới ngày thứ 3, chúng tôi sẽ hoàn thiện toàn bộ dự án). Tổng kếtHy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp thí sinh hiểu hơn về là gì ? và ứng dụng thật tốt vào các bài tập thật hiệu quả Khi nào thì dùng trợ động từ trong tiếng Anh?Trợ động từ (Auxiliary Verbs) là những động từ đi kèm để bổ sung nghĩa cho động từ chính trong câu phủ định hoặc câu hỏi, hoặc dùng để nhấn mạnh các câu khẳng định. Trợ động từ sẽ được chia theo chủ ngữ và thì ở trong câu. Trợ động từ có thể bổ sung tính chất, mức độ, khả năng, hình thái,… của hành động. Trợ động từ đặc biệt là gì?Trợ động từ (Auxiliary Verbs) là các động từ đặc biệt, bao gồm be, have, do, can, may, must, ought, shall, will, need, dare, used được chia thành hai nhóm: trợ động từ chính (Principal Auxiliary Verbs) và trợ động từ tình thái (Modal Auxiliary Verbs). Dòng từ bổ trợ là gì?Trợ động từ là những động từ được sử dụng để bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ chính trong câu bằng cách mở rộng ra các khía cạnh diễn đạt (khẳng định, phủ định hay nghi vấn) hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của động từ chính. Bản thân các trợ động từ tiếng Anh không mang ý nghĩa thể trong câu. AUX là từ loại gì?AUX là viết tắt của từ Auxiliary Port là cổng kết nối hỗ trợ cho việc kết nối các thiết bị khác ngoài cổng kết nối chính mà chúng ta hay sử dụng. Cổng AUX thường được tích hợp trên amply hoặc những thiết bị âm thanh khác như loa, thiết bị âm thanh ngoại vi trên ôtô, loa bluetooth, máy nghe nhạc, amply… |