Trộn 200 ml dd h2so4 ph=a với dd koh ph =12 thu được dung dịch có ph=10 ( ph = 5 ) . tính a

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Chuyên đề: Sự điện li

Bài tập trắc nghiệm Bài toán về pha loãng, pha trộn dung dịch các chất điện li để đạt được pH định trước

Câu 1: Khi pha loãng dung dịch axit HCl có pH = a ta thu được dung dịch mới có

A.pH > a    B. pH = a    C. pH < a    D. Cả A, B, C đều đúng

Quảng cáo

Câu 2: Cần trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 với bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH=10 để thu được dung dịch NaOH có pH = 11.

A.1    B.10    C.100    D.1000.

Câu 3: Tính tỷ lệ thể tích khi dung dịch HCl có pH = 1 và dung dịch HCl pH = 4 cần dùng để pha trộn thành dung dịch có pH = 3.

A.1/100    B.1/110    C.100/1    D.110/1

Câu 4: Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh [pH = 5] với V2 lít kiềm mạnh [pH = 9] theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6

Câu 5: Trộn V1 lit dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lit dung dịch NaOH có pH = 12 để được dung dịch có pH = 11, thì tỷ lệ V1: V2 có giá trị nào?

A. 9:11    B. 11:9    C. 9:2    D. 2:9

Câu 6: Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này bằng nước bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 4?

A. 10 lần    B. 1 lần    C. 12 lần    D. 100 lần

Quảng cáo

Câu 7: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 mol/l với 200 ml dung dịch Ba[OH]2 a mol/l thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là

A. 0,035    B. 0,0475.    C. 0,0545.    D. 0,0575.

Câu 8: Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,2M với 250ml dung dịch HCl x M. Sau phản ứng thu được 400ml dung dịch có pH=1. Giá trị của x:

A.0,2    B.0,3    C.0,4    D.0,5

Câu 9: Cho 100 ml dd hh gồm Ba[OH]2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dd hh gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH = 2 . Giá trị V là:

A. 300    B. 400    C. 100    D. 600

Câu 10: Trộn 300 ml dd hh gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,15M với V ml dd hh gồm NaOH 0,3M và Ba[OH]2 0,1M, thu được dd X có pH = 12. Giá trị của V là:

A. 100 ml    B. 150 ml    C. 200 ml    D. 300 ml

Đáp án và hướng dẫn giải

1. A2. B3. B4. B5. C
6. A7. D8. C9. B10. B

Quảng cáo

Câu 4:

Dung dịch sau khi trộn pH = 6 => môi trường axit.

=> V1/V2 = 11/9

Câu 7:

Dung dịch sau khi trộn pH = 12 => môi trường bazơ .

=> a = 0,0575

Câu 8:

Dung dịch sau khi trộn pH = 1 => môi trường axit .

=> x = 0,4

Câu 9:

nOH- = 0,03 mol; nH+ = 0,0875 V

Dung dịch sau khi trộn pH = 2 => môi trường axit .

=> V = 0,4 lít

Tham khảo các bài Chuyên đề 1 Hóa 11 khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuyen-de-su-dien-li.jsp

Phương pháp

– Tính số mol H+/OH– hoặc tổng số mol H+/OH–

– Tính nồng độ H+/OH–

– Áp dụng công thức tính pH: pH=-lg[H+]

– Nếu là dung dịch bazo ta tính nồng độ OH– ⇒ pOH ⇒ pH= 14 – pOH

Bài 1: Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.

Hướng dẫn:

Số mol HCl là nHCl = [10.7,3]/[100.36,5] = 0,02 mol

Số mol H2SO4 là nH2SO4 = [20.4,9]/[100.98] = 0,01 mol

Phương trình điện ly: HCl → H+ + Cl–

                                0,02 → 0,02 mol

                                H2SO4 → 2H+ + SO42-

                                0,01 → 0,02 mol

Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

CM[H+] = 0,04/0,1 = 0,4 M ⇒ pH = 0,4

Bài 2: Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 [đktc]. Tính pH của dung dịch A

Hướng dẫn:

nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol

Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66        [1]

Na + H2O → NaOH + 1/2 H2

x        →        x →        x/2 mol

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2

y                → y →                y mol

⇒ x/2 + y = 0,04        [2]

Từ [1], [2] ta có: x = 0,04 và y = 0,02

Phương trình điện ly: NaOH → Na+ + OH–

                                0,04                        0,04 mol

                                Ba[OH]2 → Ba2+ + 2OH–

                                0,02                        0,04 mol

Tổng số mol OH– là: nOH– = 0,08 mol

CM[OH–] = 0,08/0,8 = 0,1 M ⇒ pOH = 1 ⇒ pH = 13

Bài 3: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:

Hướng dẫn:

nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol ⇒ CM[H2SO4] = 5.10-5/1 = 5.10-5 M

⇒ [H+] = 10-4 M ⇒ pH = -log[10-4] = 4

Bài 4: Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba[OH]2 có pH = a. Giá trị của a là:

Hướng dẫn:

nHNO3 = 1,5.10-2.10-2 = 1,5.10-4 ⇒ nBa[OH]2 = 7,5.10-5 mol

⇒ CM[OH–] = 1,5.10-4/10-2 = 1,5.10-2 ⇒ pOH = 1,8 ⇒ pH = 12,2

Bài 5: Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

Hướng dẫn:

nH2 = 0,784/22,4 = 0,035 mol ⇒ mol axit H2SO4 phản ứng là 0,035 mol

Mol axit H2SO4 dư = 0,04 – 0,035 = 0,005 mol ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1

Bài 6: A là dung dịch HNO3 0,01M ; B là dung dịch H2SO4 0,005M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X

Hướng dẫn:

Tổng mol H+ là 0,02 mol ⇒ [H+] = 0,01 ⇒ pH = 2

Phương pháp

Tương tự như axit mạnh.

Sử dụng kết hợp công thức tính độ điện ly α, hằng số điện ly axit, bazo: Ka, Kb

-Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion [n] và tổng số phân tử hòa tan [no]

 

-Hằng số phân li axit: HA ⇔ H+ + A–

 [ chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ]

-Hằng số phân li bazo: BOH ⇔ B+ + OH–

 [ chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ]

Bài 1: Hoà tan 1,07g NH4Cl vào nước được 2 lít dung dịch X.

a. Tính pH của dung dịch X biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,8.10-5.

b. Nếu thêm vào dung dịch X 100 ml dd HCl 0,01M được dd Y. Tính pH của dd Y?

Hướng dẫn:

a. nNH4Cl= 1,07/53,5 = 0,02 ⇒ CM[NH4Cl] = 0,02/2 = 0,01 M

Phương trình điện ly:

                NH4Cl → NH4+ + Cl–

                0,01 …… 0,01

                NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+

Ban đầu: 0,01

Điện ly: x …………………..x………x

Sau điện ly : 0,01-x……………x………. x

Kb = x2/[0,01-x] = 1,8.10-5 ⇒ x = 4,24.10-4 ⇒ pH = 3,37

b. Phương trình điện ly:

                HCl → H+ + Cl–

                0,001 0,001

                NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+

Ban đầu: 0,01……………………….0,001

Điện ly: x………………….x………x

Sau điện ly: 0,01-x…………… x………x+0,001

Kb = x[x+0,001]/[0,01-x] = 1,8.10-5 ⇒ x = 3,69.10-4 ⇒ pH = 3,43

Bài 2: Dung dịch A chứa NH3 0,1M và NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch biết Kb của NH3 = 1,75.10-5.

Hướng dẫn:

                        NaOH → Na+ + OH–

                        0,1                        0,1

                        NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH–

Ban đầu:        0,1                                                0,1

Điện ly:        x                                x                        x

Sau điện ly: 0,1- x                        x                         x+0,1

Kb = x[0,1+x]/[0,1-x] = 1,75.10-5 ⇒ x = 1,75.10-3 ⇒ pOH = 4,76 ⇒ pH = 9,24

Bài 3: Tính pH của dd NH3 0,1M, biết Kb của NH3 = 1,8.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước

Hướng dẫn:

Kb = x2/[0,1-x] = 1,8.10-5 ⇒ x = 1,34.10-3 ⇒ pOH = 2,87

⇒ pH = 11,13

Bài 4: Tính pH của dd CH3COONa 0,5M; biết Kb của CH3COO– = 5,71.10-10 và bỏ qua sự phân li của nước

Hướng dẫn:

Ka = x2/[0,5-x] = 5,71.10-10 ⇒ x = 1,68.10-5 ⇒ pOH = 4,77

⇒ pH = 9,23

Bài 5: Cho dd hh X gồm HCl 0,01 M và CH3COOH 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:

Hướng dẫn:

Ka = x[0,01+x]/[0,1-x] = 1,75.10-5 ⇒ x = 1,75.10-5 ⇒ pH = 1,99

Bài 6: Cho dd hh X gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:

Hướng dẫn:

Ka = x[0,1+x]/[0,1-x] = 1,75.10-5 ⇒ x = 1,75.10-5 ⇒ pH = 4,76

Phương pháp

-Tính số mol axit, bazo

-Viết phương trình điện li

-Tính tổng số mol H+, OH–

-Viết phương trình phản ứng trung hòa

-Xác định môi trường của dung dịch dựa vào pH ⇒ Xem xét mol axit hay bazơ dư ⇒ tìm các giá trị mà bài toán yêu cầu.

Chú ý: Vdd sau khi trộn = Vaxit + Vbazo

Bài 1: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 1. Coi Ba[OH]2 và H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc.

Hướng dẫn:

Sau khi trộn 3 dung dịch axit có thể tích bằng nhau ta thu được nồng độ mới của 3 axit là: CM[HCl] = 0,1 M; CM[HNO3] = 0,2/3; CM[H2SO4]= 0,1/3. Trong 300 ml dung dịch A: nHCl = 0,03 mol; nH2SO4 = 0,01 mol; nHNO3 = 0,02 mol

Phương trình điện ly:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

0,01……. 0,02

HNO3 → H+ + NO3–

0,02 ….. 0,02

HCl → H+ + Cl–

0,03… 0,03

Tổng mol H+ là nH+ = 0,07 mol

Gọi x là thể tích của dung dịch B cần dung.

nNaOH = 0,2x; nBa[OH]2 = 0,1x

Phương trình điện ly:

NaOH → Na+ + OH–

0,2x……………..0,2x

Ba[OH]2 → Ba2+ + 2OH–

0,1x……………….0,2x

Tổng số mol OH– là: nOH– = 0,4x

Ta có:        H+ + OH– → H2O [Sau phản ứng pH =1 ⇒ dư axit]

Ban đầu 0,07……0,4x

Pư        0,4x……0,4x

Sau pư 0,07-0,4x….0

[0,07-0,4x]/[x+0,3] = 0,1 ⇒ x= 0,08 lít

Bài 2: Trộn 100 ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a[mol/l] thu được 200 ml dung dịch A có pH = 12.

a. Tính a

b. Pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được pH = 11

Hướng dẫn:

a. nH+ = 0,01 mol; nOH– = 0,1a mol

Ta có:        H+ + OH– → H2O [Sau phản ứng pH =12 ⇒ dư bazo]

Ban đầu 0,01……0,1a

Pư        0,01……0,01

Sau pư 0….….0,01-0,1a

[0,01-0,1a]/[0,1+0,1] = 0,01 ⇒ a= 0,08 lít

b. số mol NaOH dư : nOH– = 0,002 mol

Gọi x là thể tích nước thêm vào.

Dung dịch sau pha loãng có pH = 10 ⇒ 0,002/[0,2+x] = 0,001 ⇒ x = 1,8

Vậy cần phải pha loãng 10 lần.

Bài 3: Tính tỷ lệ thể tích khi dung dịch HCl có pH = 1 và dung dịch HCl pH = 4 cần dùng để pha trộn thành dung dịch có pH = 3.

Hướng dẫn:

Đáp án: 1/110

Bài 4: Cho 100 ml dd hh gồm Ba[OH]2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dd hh gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH = 2 . Giá trị V là:

Hướng dẫn:

nOH- = 0,03 mol; nH+ = 0,0875 V

Dung dịch sau khi trộn pH = 2 → môi trường axit .

[0,0875V-0,03]/[0,1+V] = 10-2 → V = 0,4 lit

Bài 5: Trộn 300 ml dd hh gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,15M với V ml dd hh gồm NaOH 0,3M và Ba[OH]2 0,1M, thu được dd X có pH = 12. Giá trị của V là:

Hướng dẫn:

nOH- = 0,5.V mol; nH+ = 0,0645 V

Dung dịch sau khi trộn pH = 12 → môi trường bazo.

[0,5V – 0,0645]/[0,3+V] = 10-2 → V = 0,15 lit

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề