Trừ trong tiếng anh là gì
Trong chương này mình sẽ trình bày cách đọc và viết Bốn phép toán cơ bản trong tiếng Anh, đó là các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Để hiểu tốt chương này, bạn cần tham khảo các chương trước về cách đọc viết các số trong tiếng Anh.
Show
A. Phép tính trong tiếng AnhPhép cộng (Addition) trong tiếng AnhVới phép cộng:
Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 7 + 4 = 11: - Seven and four is eleven. - Seven and four's eleven. - Seven and four are eleven. - Seven and four makes eleven. - Seven plus four equals eleven. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học) Phép trừ (Subtraction) trong tiếng AnhVới phép trừ:
Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 11 - 7 = 4: - Seven from eleven is four. Eleven minus seven equals four. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học) Phép nhân (Multiplication) trong tiếng AnhVới phép nhân:
Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 5 x 6 = 30: - Five sixes are thirty. - Five times six is/equals thirty. - Five multiplied by six equals thirty. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học) Phép chia (Division) trong tiếng AnhVới phép chia:
Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 20 ÷ 5 = 4: - Five into twenty goes four (times) - Twenty divided by five is/equals four. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học) Ghi chú: Nếu bài toán có các số hạng hoặc kết quả là các số thập phân hoặc dạng phân số, bạn tham khảo cách đọc viết các số trong các chương trước. Đa số mọi người thường gặp khó khăn với toán học trong tiếng Anh, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh nhé. Trong nội dung bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các phép tính cùng những từ vựng liên quan đến toán học trong tiếng anh nhé. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phổ biến trong tiếng AnhPhép tính cộng (Addition)Để biểu thị cho dấu cộng, các bạn có thể sử dụng từ plus, make, and, còn với từ vựng thể hiện kết quả thì dùng động từ equal hay "to be". Ví dụ : với bài toán sau 7 + 4 = 11 ==> Các bạn có thể diễn đạt theo toán học như sau : Seven plus four equals eleven , Seven and four makes eleven , Seven and four are eleven, Seven and four‘s eleven, Seven and four is eleven . Phép tính trừ (Subtraction)Để thể hiện cho dấu trừ, các bạn sử dụng từ "minus" hay giới từ "from" với cách nói ngược lại. Còn để thể hiện kết quả của phép tính trừ, bạn có thể dùng từ "equal" hay "to be". Ví dụ : với bài toán sau 11 - 7 = 4 ==> Các bạn có thể diễn đạt theo toán học như sau :Eleven minus seven equals four , Seven from eleven is four. Phép tính nhân (Multiplication)Để biểu thị cho dấu cộng, các bạn có thể sử dụng từ times hay multiplied by, hay bạn cũng có thể 2 số nhân liên tiếp với nhau(số nhân thứ 2 ở dạng số nhiều) , còn với từ vựng thể hiện kết quả thì dùng động từ equal hay "to be". Vì dụ: với bài toán 5 x 6 = 30 ==> Các bạn có thể diễn đạt theo toán học như sau : Five multiplied by six equals thirty, Five times six is/equals thirty, Five sixes are thirty . Phép tính chia (Division)Để thể hiện cho dấu trừ, các bạn sử dụng từ divided by, hay dùng từ "into" với cách nói ngược lại. Còn để thể hiện kết quả của phép tính trừ, bạn có thể dùng từ "go" , "equal" hay "to be". Ví dụ : với bài toán 20 ÷ 5 = 4 ==> Các bạn có thể diễn đạt theo toán học như sau : Twenty divided by five is/equals four , Five into twenty goes four (times) . Các từ vựng tiếng Anh khác về toán họcHình học
Đại số
Trong tiếng anh , không phải nhớ hết các từ vựng là có thể áp dụng vào các câu nói thông dụng, mà còn phải biết cách sử dụng các túc từ. Hy vọng các thông tin về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh sẽ hỗ trợ các bạn trong quá trình học anh văn được tốt hơn. |