Trường đại học nào lấy điểm cao nhất năm 2024

Theo cập nhật của Lao Động đến tối 23.7, trên cả nước có 61 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Trường đại học nào lấy điểm cao nhất năm 2024
Nhiều trường đại học đã công bố điểm sàn xét tuyển để thí sinh tham khảo trong quá trình đăng ký nguyện vọng. Ảnh: Chân Phúc

Đến thời điểm này, Trường Đại học Ngoại thương, Trường Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) đang lấy điểm sàn cao nhất là 23,5 điểm.

Trong đó, mức điểm sàn của Trường Đại học Ngoại thương áp dụng tại tất cả cơ sở, ngành và tổ hợp. Nếu không có điểm ưu tiên, trung bình thí sinh phải đạt gần 8 điểm một môn mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào trường.

Tiếp đó, Học viện Ngoại giao và Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội có nhiều ngành lấy điểm sàn từ 23 điểm.

Một số trường đại học có mức điểm sàn 20 như: Đại học Kinh tế quốc dân; Đại học Thương Mại; Trường Quốc tế, Đại học Luật, Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)…

Ở chiều ngược lại, nhiều trường lấy điểm sàn ở mức thấp. Trường có mức điểm sàn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT thấp nhất là Trường Đại học Duy Tân. Nhiều ngành của trường này có điểm sàn là 14.

Thí sinh đạt từ 15 điểm trở lên và không có môn thi trong tổ hợp bị liệt có thể nộp hồ sơ vào nhiều trường như Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, Trường Đại học Gia Định, Trường Đại học Công nghệ Miền Đông...

Hầu hết đại học đã công bố điểm chuẩn. Sư phạm Sử, Khoa học máy tính dẫn đầu, trong khi Y, Dược và các trường công an, quân đội giảm.

Mức điểm chuẩn cao nhất năm 2023 thuộc về Đại học Bách khoa Hà Nội. Trường đưa ra mức 29,42 điểm với ngành Khoa học máy tính (IT1). Đây cũng là mức điểm chuẩn kỷ lục của Bách khoa Hà Nội trong 5 năm qua.

TT Trường Điểm chuẩn 2023 1 Học viện Ngân hàng 21,6-26,5 (thang 30) 32,6-32,7 (thang 40) 2 Đại học Công nghệ TP HCM 16-21 3 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 16-21 4 Đại học Gia Định 15-18 5 Đại học Nguyễn Tất Thành 15-23 6 Đại học Sư phạm Hà Nội 18-28,42 7 Đại học Bình Dương 15 8 Đại học Ngoại thương 26,2-28,5 9 Đại học Nha Trang 17-23 10 Đại học Y Dược Cần Thơ 20-25,52 11 Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 23-26,5 12 Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 15-25 13 Đại học Sư phạm Thái Nguyên 21,7-28 14 Đại học Dược Hà Nội 23,81-25 15 Đại học Hùng Vương TP HCM 15 16 Đại học Quốc tế Sài Gòn 17 17 Đại học Y Dược Thái Nguyên 19-27,45 18 Đại học Đại Nam 15-22,5 19 Đại học Đông Á 15-21 20 Đại học Văn Lang 16-24 21 Đại học Kinh tế quốc dân 26,1-37,1 22 Đại học Bách khoa Hà Nội 21,5-29,42 23 Học viện Hàng không Việt Nam 16-24,2 24 Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội 24,28-27,5 25 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội 22-28,78 26 Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội 20-25,65/30; 33,25-34,85/40 27 Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 23,55-26,8 28 Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 22-27,85 29 Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22 30 Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-24,35 31 Trường Quản trị Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội 20,55-22 32 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 33,04-37,21/40 33 Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội 20,5-24,47 34 Khoa các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội 22-26,13 35 Trường Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 34,1-35,7/40 36 Đại học Điện lực 18-24 37 Đại học Mở Hà Nội 17,25-25/30; 28-32,82/40 38 Học viện Tài chính 25,85-26,15/30; 34,01-35,51 39 Đại học Kinh tế TP HCM 22,49-27,2 40 Đại học Ngân hàng TP HCM 24,1-25,24 41 Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 25,4-27,8 42 Đại học Luật TP HCM 22,91-27,11 43 Đại học Kinh tế Luật 24,06-27,48 44 Học viện Kỹ thuật Mật mã 25-26,2 45 Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM 17-28,05 46 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 18,85-26,31 47 Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 18-25,5 48 Đại học Giao thông vận tải 16,15-26,15 49 Đại học Công thương TP HCM 16-22,5 50 Đại học Thương mại 24,5-27 51 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 19-27,5 52 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM 21-28 53 Đại học Thủy lợi 18,15-25,89 54 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 16,5-24,5 55 Đại học Công nghiệp TP HCM 17-26 56 Đại học Tài chính - Marketing 21,1-25,9 57 Đại học Vinh 19-28,12 58 Học viện Chính sách và Phát triển 23,5-25,5/30 59 Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM 15-21,5 60 Đại học Y tế công cộng 16-21,8 61 Đại học Bách khoa TP HCM 54-79,84/100 62 Trường Đại học Luật, Đại học Huế 19 63 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 15-25,5 64 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế 17-23 65 Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế 15-18 66 Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế 18-24 67 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế 15-27,6 68 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế 15-17,5 69 Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế 16-26 70 Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế 21 71 Trường Du lịch, Đại học Huế 15,5-21 72 Trường Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế 15,75-18,2 73 Khoa Quốc tế, Đại học Huế 17-23 74 Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị 15 75 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18,55-24,63 76 Đại học Mở TP HCM 16,5-25,5 77 Đại học Sư phạm 2 15-28,58 78 Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng 17-26,45 79 Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 15,35-27,58 80 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng 15-27,17 81 Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng 15-23,79 82 Đại học CNTT Việt - Hàn 22-25,01 83 Phân hiệu Kon Tum, Đại học Đà Nẵng 15-23 84 Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh, Đại học Đà Nẵng 17-20,25 85 Khoa Y Dược, Đại học Đà Nẵng 19,05-25,52 86 Đại học Cần Thơ 15-26,86 87 Đại học An Giang 16-27,21 88 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM 21-26,63 89 Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 18-25,25 90 Đại học Y Dược Hải Phòng 19-25,4 91 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 21,85-25,05 92 Đại học Tôn Đức Thắng 22-34,6/40 93 Đại học Tân Tạo 15-22,5 94 Đại học Văn hóa 20,7-26,85 95 Đại học Mỏ Địa chất 15-23,5 96 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 18-26,59 97 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 23,72-28,68 (thang 30); 34,3-38,02 (thang 40) 98 Học viện Ngoại giao 25,27-28,46 99 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 17-25,65 100 Đại học Công nghiệp Hà Nội 19-25,52 102 Đại học Luật Hà Nội 18,15-27,36 103 Đại học Sư phạm TP HCM 19-27 104 Học viện Hậu cần 21,7-26,01 105 Học viện Hải quân 23,7-24,1 106 Học viện Biên phòng 20,45-27,47 107 Học viện Khoa học quân sự 23,81-27,97 108 Trường Sĩ quan Lục quân 1 21 109 Trường Sĩ quan Lục quân 2 19,95-24,07 110 Trường Sĩ quan Pháo binh 22,3-22,75 111 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 21,45-22,8 112 Trường Sĩ quan Không quân 21,1 113 Trường Sĩ quan Phòng hóa 20,95-22,55 114 Học viện Phòng không Không quân 22-22,45 115 Học viện Kỹ thuật Quân sự 22,05-26,87 116 Học viện Quân y 22,65-27,17 117 Trường Sĩ quan Chính trị 19,55-27,62 118 Trường Sĩ quan Đặc công 18,05-22,45 119 Trường Sĩ quan Công binh 16,25-23,2 120 Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên 15-19 121 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên 16-19 122 Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên 15-16 123 Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên 21,7-28 124 Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên 19-26,25 125 Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên 15-19 126 Trường Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Thái Nguyên 16-19,5 127 Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên 16-25,9 128 Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên 15 129 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 15-25,75 130 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang 20,25-22,75 131 Đại học Xây dựng 17-24,49 132 Đại học Sài Gòn 17,91-26,31 133 Đại học Kiến trúc TP HCM 15-25,96 134 Đại học Điều dưỡng Nam Định 15,3-19 135 Đại học Quy Nhơn 15-25,25 136 Đại học Nông lâm TP HCM 15-23 137 Đại học Y Dược TP HCM 19-27,34 138 Đại học Y Hà Nội 19-27,73 139 Đại học Hà Nội 24,2-25,94 (thang 30); 30,95-36,15 (thang 40) 140 Đại học Y Dược Thái Bình 15-25,8 141 Đại học Hạ Long 15-23 142 Đại học Thành Đông 14-21 143 Đại học Lâm nghiệp 15 144 Đại học Đà Lạt 16-27 145 Đại học Việt - Đức 18-22 146 Mỹ thuật Công nghiệp 21,15-23,75 147 Khoa Y, Đại học Quốc gia TP HCM 19,65-26,15 148 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15-24,75 149 Đại học Lao động Xã hội 17-24,60 150 Đại học Đồng Nai 15-24,75 151 Đại học Nội vụ 18,75-26,65 152 Học viện Cảnh sát nhân dân 16,15-24,78 153 Học viện An ninh nhân dân 14,73-24,19 154 Học viện Chính trị Công an nhân dân 22,24-24,94 155 Đại học An ninh nhân dân 18,62-24,14 156 Đại học Cảnh sát nhân dân 15,94-23,07 157 Đại học Phòng cháy chữa cháy 16,87-21,69 158 Đại học Kỹ thuật - Hậu cần công an nhân dân 17,67-21,75 159 Cao đẳng An ninh nhân dân 14,01-22,11 160 Học viện Phụ nữ Việt Nam 15-24,75

Đứng thứ hai là điểm chuẩn của ngành Quan hệ công chúng, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội với 28,78 điểm.

Xếp thứ ba là ngành Ngôn ngữ Trung theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) của Đại học Ngoại thương với 28,5 điểm. Tiếp đó là ngành Sư phạm Lịch sử của Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Vinh với 28,42 và 28,12 điểm.

Điểm chuẩn thấp nhất là 15, tức với 5 điểm mỗi môn, thí sinh đã đỗ đại học. Trong đó, Đại học Hùng Vương TP HCM và Đại học Bình Dương lấy 15 điểm ở tất cả ngành.

Mức biến động mạnh nhất đến ngày 24/8 là ở trường Đại học Giao thông Vận tải TP HCM. Hai ngành Cơ khí ôtô và Cơ điện tử ôtô lấy 25,5 điểm, tăng 10,5 so với năm ngoái. Nhiều ngành khác của trường này năm 2022 chỉ lấy 15 điểm, thì năm nay cũng tăng 2 đến 6 điểm.

Xét theo nhóm ngành, đào tạo giáo viên vẫn thu hút thí sinh. Điểm chuẩn cao nhất của nhóm ngành này thuộc về ngành Sư phạm Lịch sử, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 với 28,58 điểm. Đây cũng là ngành lấy điểm cao nhất ở loạt trường khác như Sư phạm Hà Nội (28,42), trường Đại học Giáo dục (28,17), Đại học Vinh (28,12), Sư phạm Thái Nguyên (28) và Sư phạm Huế (27,6).

Nhóm ngành Công nghệ thông tin lấy điểm chuẩn dẫn đầu hầu hết trường kỹ thuật, hot nhất là Khoa học Máy tính. Ngoài Bách khoa Hà Nội, nhiều trường lấy điểm chuẩn ngành Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính đều cao nhất.

Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng không chỉ dẫn đầu ở nhiều trường đào tạo chuyên sâu về kinh tế như Kinh tế quốc dân (gần 28 điểm), Kinh tế TP HCM (trên 27 điểm)... mà cả ở những trường khác như Nông nghiệp, Xây dựng, Thủy lợi.

Trường đại học nào lấy điểm cao nhất năm 2024

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT 2023 tại TP HCM. Ảnh: Thanh Tùng

Thí sinh, phụ huynh có thể tra cứu điểm chuẩn các đại học trên VnExpress tại Trang Tra cứu đại học: https://diemthi.vnexpress.net/tra-cuu-dai-hoc. Trang cũng hiển thị nhiều thông tin khác như đề án tuyển sinh, học phí, chênh lệch điểm chuẩn mỗi ngành so với năm trước.

Cùng với công bố điểm chuẩn, các trường sẽ thông báo kết quả, danh sách trúng tuyển và hướng dẫn nhập học cho thí sinh trúng tuyển.

Thí sinh sẽ nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 24/8 đến 17h ngày 8/9, đồng thời làm thủ tục nhập học ở trường trúng tuyển theo hướng dẫn. Nếu không xác nhận, các em bị coi như không trúng tuyển.

Năm nay, hơn 660.000 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học với 3,4 triệu nguyện vọng. Các trường chưa tuyển đủ được tuyển bổ sung đến tháng 12.

Đại học cao nhất bao nhiêu điểm?

TPO - Tính đến thời điểm này, khoảng 100 đại học đã công bố điểm chuẩn bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp, thấp nhất 15 và cao nhất là 29,42 điểm. Trong các trường đã công bố điểm chuẩn, mức cao nhất đang thuộc về Đại học Bách khoa Hà Nội. Trường đưa ra mức 29,42 điểm với ngành Khoa học máy tính (IT1).

COO lấy bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn dao động từ 18,75 đến 26,65 điểm Cụ thể, mức điểm trúng tuyển vào Học viện Hành chính Quốc gia năm 2023 dao động từ 18,75 đến 26,65 điểm (tùy ngành và tổ hợp xét tuyển). Trong đó, ngành Luật có điểm chuẩn cao nhất ở tổ hợp xét tuyển C00 là 26,65 điểm.

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường lấy bao nhiêu điểm?

Cụ thể, điểm chuẩn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội năm 2023 dao động từ 15 đến 24,75 điểm (tùy ngành) đối với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Đại học Thương mại đứng thứ mấy cả nước?

So với top 10 năm 2023, có 9 cơ sở giáo dục đại học (CSGDĐH) tiếp tục có mặt trong top 10 của bảng xếp hạng đại học Việt Nam 2024 (VNUR-2024). Đặc biệt, Trường Đại học Thương mại lần đầu tiên lọt vào top 10 với mức tăng 27 hạng và xếp thứ 8.