Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7; 8; 9 có thể lập được bao nhiêu số có hai chữ số

Chuyên đề Quy tắc đếm đưa ra phương pháp và các ví dụ cụ thể, giúp các bạn học sinh THPT ôn tập và củng cố kiến thức về dạng toán về dãy số 11. Tài liệu bao gồm công thức, các bài tập ví dụ minh họa có lời giải và bài tập rèn luyện giúp các bạn bao quát nhiều dạng bài chuyên đề Cấp số cộng, cấp số nhân lớp 11. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Lời giải chi tiết

Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là

Ta có:

Có 4 cách chọn x

Có 3 cách chọn y [vì x khác y]

Theo quy tắc nhân ta có: 4 .3 = 12 cách chọn

Vậy từ các chữ số đã cho có thể lập được 12 số có hai chữ số khác nhau.

Quy tắc nhân

Xét công việc A.

- Giả sử A có k công đoạn

thực hiện công việc A. Công đoạn
cách thực hiện, công đoạn
cách thực hiện,…, công đoạn
cách thực hiện. Khi đó công việc có
cách thực hiện công việc.

Nếu các tập

đôi một rời nhau, khi đó

Cách phân biệt quy tắc cộng, quy tắc nhân

+ Nếu bỏ 1 giai đoạn nào đó mà ta không thể hoàn thành được công việc [không có kết quả] thì lúc đó ta cần phải sử dụng quy tắc nhân.

+ Nếu bỏ 1 giai đoạn nào đó mà ta vẫn có thể hoàn thành được công việc [có kết quả] thì lúc đó ta sử dụng quy tắc cộng.

----------------------------------------------------

Một số tài liệu liên quan:

Bài tập Quy tắc cộng Quy tắc nhân là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình lớp 11 cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Chúc các bạn học tốt!

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Gọi số tự nhiên cần lập có dạng a b c d ¯ a , b , c , d ∈ 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 .

Số cần lập chia hết cho 15 nên nó chia hết cho 3 và 5.

Số cần lập chia hết cho 5 nên ta có: d = 5 ⇒ d  có 1 cách chọn.

Số cần tìm có dạng: a b c 5 ¯ .

Số cần lập chia hết cho 3 nên a + b + c + 5 : 3 .

Chọn a có 9 cách chọn, chọn b có 9 cách chọn.

Có 3 cách chọn c.

Như vậy có: 9.9.3.1 = 243 cách chọn.

Vậy có 243 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn D.

Từ các chữ số 0, 1, 5, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và không chia hết cho 9? Kết quả cần tìm là:

A.

A. 30

B.

B. 20

C.

C. 50

D.

D. 38

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Chọn đáp án D

Gọi

là số chia hết cho 9 suy ra
. Khi đó, bộ ba số
suy ra có 4 + 6 = 10 số cần tìm. Mặt khác, có tất cả
số có ba chữ số khác nhau được lập từ tập hợp đã cho. Vậy có 48 – 10 = 38 số cần tìm.

Đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Bài toán dùng quy tắc đếm, cộng và nhân - Toán Học 11 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau và không chia hết cho 5?

  • An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có 4 con đường đi, từ nhà Bình đến nhà Cường có 6 con đường đi. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường?

  • Cho tập

    . Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho số đó không bắt đầu bởi 125?

  • Giả sử

    . Tính

  • Một hộp đựng

    bi đỏ và
    bi xanh. Có bao nhiêu cách lấy
    bi có đủ cả
    màu?

  • Từ thành phố

    tới thành phố
    con đường, từ thành phố
    tới thành phố
    con đường. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ
    tới
    qua
    ?

  • Có bao nhiêu số có ba chữ số mà biểu diễn thập phân không có các chữ số 7, 8, 9 và chia hết cho 2?

  • Số các chữ số tự nhiên có hai chữ số mà hai chữ số đó đều là hai số chẵn là:

  • Cóbaonhiêusốtựnhiêncóbachữsốdạng

    với
    ,
    ,
    saocho
    .

  • Từ các chữ số 0, 1, 5, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và không chia hết cho 9? Kết quả cần tìm là:

  • Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số không chia hết cho 3? Kết quả cần tìm là:

  • Một nhóm sinh viên có 4 nam 2 nữ ngồi và 9 ghế hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho nam ngồi liền nhau, nữ ngồi liền nhau và giữa 2 nhóm có ít nhất 2 ghế?

  • Có bao nhiêu số có 5 chữ số tận cùng là 1 và chia hết cho

    .

  • Cho tập hợp

    . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm
    chữ số khác nhau được thành lập từ các chữ số thuộc
    ?

  • cái bút khác nhau và
    quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn
    cái bút và
    quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

  • Một du khách đến thành phố Huế, anh ta muốn tiêu khiển nhưng chỉ đủ thời gian đi đến một địa điểm. Có hai phòng trà ca hát, ba vũ trường và một rạp chiếu bóng. Vậy anh ta có bao nhiêu cách lựa chọn?

  • Từ các chữ số

    có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có
    chữ số [không nhất thiết phải khác nhau] ?

  • Trong một trường THPT, khối

    học sinh nam và
    học sinh nữ. Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?

  • Có bao nhiêu số là ước dương của

    và chia hết cho
    ?

  • Một thùng trong đó có

    hộp đựng bút màu đỏ,
    hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?

  • Mộtngườicó 5 cáiquần, 6 cáiáovà 3 cáicàvạt. Hỏicóbaonhiêucáchchọnra 1 bộtrangphụcgồm: 1 cáiáo, 1 cáiquầnvà 1 cáicàvạt?

  • Cho tập

    . Hỏi từ tập A lập được tất cả bao nhiêu số có 5 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 2?

  • Có bao nhiêu số tự nhiên có

    chữ số, sao cho trong mỗi số chỉ có mặt hai chữ số
    , đồng thời số chữ số
    có mặt trong số tự nhiên đố luôn là một số lẻ?

  • Cho tập

    . Từ A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số và không chia hết cho 5?

  • Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ

    hoặc cỡ
    Áo cỡ
    màu khác nhau, áo cỡ
    màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu sự lựa chọn [về màu áo và cỡ áo]?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tìm giá trị cực đại

    của hàm số
    .

  • Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

  • Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen [P] tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

  • Giá trị cựcđạicủahàmsố

    bằng:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:

  • Tìm giá trị cực tiểu

    của hàm số :
    .

  • Ở một loài bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi. Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết [AA] ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là

  • Tìm tất cả các giá trị thực của tham số

    để đồ thị hàm số
    điểm cực trị nằm trên các trục tọa độ.

  • Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp?

  • Tìmtất cả cácđiểmcựcđạ củahàmsố

    .

Video liên quan

Chủ Đề