Từ nam ra bắc qua những tỉnh nào năm 2024
Theo Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, nước Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, danh sách từ Bắc vào Nam chia theo vị trí địa lý và kinh tế có: Show
Đông Bắc bộ (bao gồm 9 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.) Tây Bắc bộ (bao gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La) Đồng bằng sông Hồng (bao gồm 10 tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.) Bắc Trung Bộ gồm có 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế. Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh thành theo thứ tự Bắc-Nam: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông , Lâm Đồng. Đông Nam Bộ có 5 tỉnh và 1 thành phố: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh Tây Nam Bộ hay miền Tây, có 12 tỉnh và 1 thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Thành phố Cần Thơ. Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một dải đất hình chữ S, nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, ở phía đông bán đảo Đông Dương, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Campuchia, phía đông nam trông ra biển Đông và Thái Bình Dương. Bờ biển Việt Nam dài 3 260 km, biên giới đất liền dài 4 510 km. Trên đất liền, từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam (theo đường chim bay) dài 1 650km, từ điểm cực Đông sang điểm cực Tây nơi rộng nhất 600km (Bắc bộ), 400 km (Nam bộ), nơi hẹp nhất 50km (Quảng Bình). Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông (ký hiệu toàn tuyến là CT.01) là tên gọi thông dụng nhất của một tuyến đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc của Việt Nam và nằm rất gần với quốc lộ 1 huyết mạch, thông suốt giữa 2 miền Bắc và Nam Việt Nam. Tương tự như quốc lộ 1, Đường cao tốc bắt đầu từ Lạng Sơn và kết thúc tại Cà Mau. Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông có tổng chiều dài 2.063 km, với điểm đầu là cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) và điểm cuối là đường vành đai của thành phố Cà Mau. Các điểm khống chế của tuyến đường cao tốc này cũng đã được xác định, nằm trong Hành lang giao thông phía Đông, chạy gần như song song với quốc lộ 1 hiện tại cũng đang được nâng cấp mở rộng. Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông được xây dựng bao gồm 39 đoạn tuyến với các điểm nút là: Cửa khẩu Hữu Nghị, Chi Lăng, Bắc Giang, Hà Nội (Cầu Phù Đổng, Pháp Vân, Cầu Giẽ), Nam Định (Cao Bồ), Mai Sơn, Quốc lộ 45, Nghi Sơn, Diễn Châu, Hà Tĩnh (Bãi Vọt, Hàm Nghi, Vũng Áng), Quảng Bình (Bùng, Vạn Ninh), Cam Lộ, Thừa Thiên Huế (La Sơn), Đà Nẵng (Hoà Liên, Tuý Loan), Quảng Ngãi, Hoài Nhơn, Quy Nhơn, Chí Thạnh, Vân Phong, Nha Trang, Cam Lâm, Vĩnh Hảo, Phan Thiết, Dầu Giây, Long Thành, Bến Lức, Trung Lương, Mỹ Thuận, Cần Thơ, Hậu Giang và Cà Mau. Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]Bối cảnh và hiện trạng[sửa | sửa mã nguồn]Hành lang vận tải trên trục Bắc – Nam từ Lạng Sơn đến Cà Mau có vai trò rất quan trọng: kết nối trung tâm chính trị Thủ đô Hà Nội và trung tâm kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, đi qua địa phận 32 tỉnh, thành phố, tác động đến 62,1% dân số, đóng góp 65,7% tổng sản phẩm trong nước, ảnh hưởng đến 74% các cảng biển (loại I, II), 75% các khu kinh tế của cả nước và đặc biệt là kết nối 4 vùng kinh tế trọng điểm (Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam và đồng bằng sông Cửu Long), kết nối với 16 trên 23 cảng hàng không với 91% lưu lượng hành khách. Đây là hành lang vận tải quan trọng nhất trong hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông của Việt Nam. Từ những năm 2004 – 2021, Việt Nam mới có khoảng 1.163 km đường cao tốc được đưa vào khai thác, tương ứng 18% so với quy hoạch, tốc độ xây dựng bình quân 74 km/năm, chỉ bằng 1,5% tốc độ phát triển đường cao tốc của Trung Quốc trong cùng giai đoạn; chưa hoàn thành mục tiêu “đến năm 2020 hoàn thành đưa vào sử dụng khoảng 2.000km đường cao tốc” theo Nghị quyết 13–NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (mới đạt 48%). Việc triển khai đầu tư các tuyến đường bộ cao tốc chưa được hợp lý, phân bổ chưa hài hòa giữa các vùng kinh tế trọng điểm, vùng động lực và vùng khó khăn. Lịch sử tuyến đường[sửa | sửa mã nguồn]Ý tưởng[sửa | sửa mã nguồn]Ý tưởng xây dựng đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đã xuất hiện từ trước năm 2010, khi nhu cầu di chuyển bằng đường bộ giữa các tỉnh thành dọc trục Bắc – Nam tăng lên rất nhanh, trong khi quốc lộ 1 hiện hữu đã quá tải, mặc dù đã được mở rộng ít nhất 4 làn xe, đồng thời xây dựng tuyến tránh mới qua các đô thị. Tuy nhiên, khả năng mở rộng của quốc lộ 1 trở nên hạn chế do người dân sống tập trung 2 bên đường nên chi phí giải tỏa rất lớn. Ngoài ra, hầu hết các đoạn của quốc lộ 1 đều chạy chung hành lang với đường sắt Bắc Nam, khả năng mở rộng là khó khả thi. Việc xây dựng cao tốc Bắc – Nam phía Đông cũng như hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam để nhằm tách các xe con, xe khách không dừng và xe tải chạy đường dài ra khỏi luồng giao thông của xe thô sơ, xe 2 – 3 bánh, xe con, xe khách đón trả khách thường dọc đường và xe tải, tạo điều kiện cho xe chạy đường dài chạy nhanh hơn và an toàn hơn. Những đoạn đường đầu tiên[sửa | sửa mã nguồn]Tiền thân của các đoạn đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông phải kể đến là tuyến tránh Pháp Vân – Cầu Giẽ đã hoàn thành năm 1998, cùng với tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn Pháp Vân – Bắc Giang. Thời điểm đó, các tuyến đường này đều chỉ là tuyến tránh quốc lộ 1 và không đạt tiêu chuẩn đường cao tốc. Năm 2012, đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông chạy qua 2 địa bàn trên được xây dựng trên cơ sở nâng cấp đường tránh hiện hữu, xây cầu vượt tại các đoạn qua khu đô thị Pháp Vân và các đường song hành cho xe 2 bánh. Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ trước đó từ lúc ra đời (2002) đến năm 2012 thì nó chỉ là đường tránh Quốc lộ 1 đoạn qua thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước khi được sáp nhập vào thành phố Hà Nội từ năm 2008). Trong suốt khoảng thời gian là 10 năm (từ năm 2002 đến năm 2012) thì đoạn đường Pháp Vân – Cầu Giẽ chưa thật sự là đường cao tốc và cũng chưa đạt chuẩn là đường cao tốc khi trên đoạn đường này xảy ra sụt lún, đứt gãy cũng như cho phép xe thô sơ, xe gắn máy lưu thông vào tuyến đường này, do đó hội đồng nghiệm thu vẫn chưa thể công nhận đây là đường cao tốc. Mãi đến năm 2013, sau khi đoạn đường Pháp Vân – Cầu Giẽ được nâng cấp, sửa chữa, tu bổ, mở rộng và cấm phương tiện thô sơ, xe gắn máy lưu thông trên đoạn đường này thì đường Pháp Vân – Cầu Giẽ mới chính thức được công nhận là đường cao tốc cũng như đạt chuẩn là đường cao tốc. Lịch sử quy hoạch[sửa | sửa mã nguồn]Theo quy hoạch ban đầu, đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông có chiều dài là 1.811 km, điểm đầu là Pháp Vân (Hà Nội) và điểm cuối là thành phố Cần Thơ. Tuy nhiên, quy hoạch hệ thống đường bộ năm 2021 – 2030 đã điều chỉnh lại, theo đó, cao tốc Bắc – Nam phía Đông dài 2.063 km, có điểm đầu từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) và điểm cuối là thành phố Cà Mau. Theo đó, quy hoạch gộp 2 tuyến đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn (CT.03 cũ) và đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau (CT.19 cũ) vào quy hoạch đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông. Quy hoạch và các giai đoạn đầu tư[sửa | sửa mã nguồn]Quy hoạch[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2010[sửa | sửa mã nguồn]Quy hoạch chi tiết toàn tuyến đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông (CT.01) được Thủ tướng chính phủ công bố tháng 1 năm 2010. Có tất cả 16 đoạn tuyến chính từ Bắc vào Nam. Tổng chiều dài toàn tuyến từ Hà Nội đến Cần Thơ là 1.811 km. Số thứ tự Tên đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài Số thứ tự Tên đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài 1 Pháp Vân – Cầu Giẽ Pháp Vân Cầu Giẽ 30 km 9 Quảng Ngãi – Bình Định Quảng Ngãi An Nhơn 169,5 km 2 Cầu Giẽ – Ninh Bình Cầu Giẽ Ninh Bình 50 km 10 Bình Định – Nha Trang An Nhơn Diên Khánh 215 km 3 Ninh Bình – Thanh Hóa Ninh Bình Nghi Sơn 121 km 11 Nha Trang – Phan Thiết Diên Khánh Phan Thiết 226 km 4 Thanh Hóa – Hà Tĩnh Nghi Sơn Hồng Lĩnh 97 km 12 Phan Thiết – Dầu Giây Phan Thiết Long Khánh 98 km 5 Hà Tĩnh – Quảng Bình Hồng Lĩnh Bùng 145 km 13 Dầu Giây – Long Thành Long Khánh Long Thành 43 km 6 Quảng Bình – Quảng Trị Bùng Cam Lộ 117 km 14 Long Thành – Bến Lức Long Thành Bến Lức 58 km 7 Quảng Trị – Đà Nẵng Cam Lộ Túy Loan 182,48 km 15 Bến Lức – Trung Lương Bến Lức Châu Thành 37 km 8 Đà Nẵng – Quảng Ngãi Túy Loan Quảng Ngãi 130 km 16 Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ Châu Thành Cần Thơ 92 km Năm 2021[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 9 năm 2021, Chính phủ công bố Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch lại tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông từ cửa khẩu Hữu Nghị (Cao Lộc, Lạng Sơn) đến đường vành đai thành phố Cà Mau (tỉnh Cà Mau) có chiều dài khoảng 2.063 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe. Cả tuyến được chia làm 3 phân đoạn lớn, phân đoạn Hà Nội đến Cần Thơ chính là CT.01 trong quy hoạch năm 2010. Tổng số đoạn tuyến được chia nhỏ là 39. Tất cả sẽ được đầu tư xây dựng trước năm 2030.
Dự thảo năm 2023 (đang lấy ý kiến)[sửa | sửa mã nguồn]Theo dự thảo điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông sẽ được bổ sung đoạn Cà Mau – Đất Mũi dài 90 km, 4 làn xe, đầu tư trước năm 2030. Theo đó, tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông sẽ dài 2.153 km, từ 4 đến 10 làn xe, tăng 90 km so với quy hoạch hiện nay. Cơ quan lập quy hoạch cũng điều chỉnh quy hoạch đoạn cao tốc Bến Lức (Long An) – Trung Lương (Tiền Giang) lên 8 làn xe thay vì 6 làn như hiện nay. Các giai đoạn đầu tư[sửa | sửa mã nguồn]Toàn bộ quá trình xây dựng tuyến cao tốc được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn xây dựng một số tuyến nhỏ hơn trong các đoạn tuyến lớn. Kế hoạch xây dựng và sử dụng ngân sách của từng giai đoạn được Quốc hội Việt Nam phê duyệt. Cụ thể như sau: Trước năm 2017[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn trước năm 2017 đầu tư tổng số 611 km, tổng mức đầu tư là 205.610 tỷ đồng. Số thứ tự Tên đoạn tuyến Chiều dài Số làn xe Sơ bộ mức đầu tư (tỷ VNĐ) 1 Chi Lăng – Bắc Giang 64 km 4 12.200 2 Bắc Giang – Cầu Phù Đổng 46 km 4 4.200 3 Cầu Phù Đổng – Pháp Vân 15 km 4 4.250 4 Pháp Vân – Cầu Giẽ 30 km 4 12.800 5 Cầu Giẽ – Ninh Bình 50 km 4 21.670 6 La Sơn – Hoà Liên 66 km 2 9.810 7 Đà Nẵng – Quảng Ngãi 127 km 4 19.760 8 Hầm Cù Mông 3 km 2 3.900 9 Hầm Đèo Cả 15 km 4 21.500 10 Dầu Giây – Long Thành 21 km 4 19.760 11 Bến Lức – Long Thành 58 km 4 30.070 12 Bến Lức – Trung Lương 40 km 4 17.900 13 Trung Lương – Mỹ Thuận 51 km 4 17.960 14 Mỹ Thuận – Cần Thơ 23 km 4 9.470 2017 – 2020[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn 2017 – 2020 đầu tư tổng số 654 km, tổng mức đầu tư là 118.716 tỷ đồng. Số thứ tự Tên đoạn tuyến Chiều dài Số làn xe Sơ bộ mức đầu tư (tỷ VNĐ) 1 Cao Bồ – Mai Sơn 15 km 4 1.612 2 Mai Sơn – Quốc lộ 45 63 km 4 14.703 3 Quốc lộ 45 – Nghi Sơn 43 km 4 7.769 4 Nghi Sơn – Diễn Châu 50 km 4 8.648 5 Diễn Châu – Bãi Vọt 50 km 4 13.596 6 Cam Lộ – La Sơn 102 km 2 7.900 7 Nha Trang – Cam Lâm 29 km 4 5.131 8 Cam Lâm – Vĩnh Hảo 91 km 4 15.013 9 Vĩnh Hảo – Phan Thiết 106 km 4 19.648 10 Phan Thiết – Dầu Giây 98 km 4 19.571 11 Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu 7 km 6 5.125 2021 – 2025[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn 2021 – 2025 đầu tư tổng số 786 km, tổng mức đầu tư 162.010 tỷ đồng (trong đó ngân sách Nhà nước là 143.955 tỷ đồng và vốn từ đối tác tư nhân là 17.125 tỷ đồng). Số thứ tự Tên đoạn tuyến Chiều dài Số làn xe Sơ bộ mức đầu tư (tỷ VNĐ) 1 Hữu Nghị – Chi Lăng 43 km 4 11.400 2 Bãi Vọt – Hàm Nghi 36 km 4 7.588 3 Hàm Nghi – Vũng Áng 54 km 4 10.707 4 Vũng Áng – Bùng 58 km 4 11.785 5 Bùng – Vạn Ninh 51 km 4 10.526 6 Vạn Ninh – Cam Lộ 68 km 4 10.591 7 Hòa Liên – Túy Loan 12 km 4 2.118 8 Quảng Ngãi – Hoài Nhơn 88 km 4 20.898 9 Hoài Nhơn – Quy Nhơn 69 km 4 12.544 10 Quy Nhơn – Chí Thạnh 62 km 4 12.298 11 Chí Thạnh – Vân Phong 51 km 4 10.978 12 Vân Phong – Nha Trang 83 km 4 13.324 11 Cần Thơ – Hậu Giang 37 km 4 9.768 12 Hậu Giang – Cà Mau 72 km 4 17.485 Sau 2025[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn sau 2025 đầu tư tổng số 15 km, tổng mức đầu tư 4.832 tỷ đồng. Số thứ tự Tên đoạn tuyến Chiều dài Số làn xe Sơ bộ mức đầu tư (tỷ VNĐ) 1 Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn hai đầu cầu 15 km 4 4.832 Thông tin xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]Số Giai đoạn Tên tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài (km) Số làn xe Tốc độ khai thác Khởi công Dự kiến hoàn thành Thông xe kỹ thuật Khánh thành Thời gian thi công Mở rộng 1 2021–2025 Cửa khẩu Hữu Nghị – Chi Lăng Đồng Đăng, Cao Lộc Km 1 + 800 Mai Sao, Chi Lăng Km 44 + 750 43 km 4 80 – 90 km/h 21/4/2024 2025 2 Trước năm 2017 Chi Lăng – Bắc Giang Mai Sao, Chi Lăng Km 44 + 750 giao Quốc lộ 1 Dĩnh Trì, Bắc Giang Km 113 + 985 63,86 km 4 100 km/h 5/7/2015 2017 12/2019 29/9/2019 15/1/2020 4 năm, 2 tháng 3 Trước năm 2017 Bắc Giang – Cầu Phù Đổng Dĩnh Trì, Bắc Giang Km 113 + 985 giao Quốc lộ 31 Phù Đổng, Gia Lâm Km 159 + 100 chân cầu Phù Đổng 45,8 km 4 100 km/h 22/2/2014 6/2016 3/1/2016 1 năm, 10 tháng 4 Trước năm 2017 Vành đai 3 từ cầu Phù Đổng đến Pháp Vân Phù Đổng, Gia Lâm Km 159 + 100 Đại Kim, Hoàng Mai Km 28 + 532 19,061 km 4 100 km/h 30/11/2002 2007 9/10/2010 9 năm, 1 tháng 5 Trước năm 2017 Pháp Vân – Cầu Giẽ Hoàng Liệt, Hoàng Mai Đại Xuyên, Phú Xuyên Km 210 Quốc lộ 1 32,3 km 6 100 km/h 4/9/1998 1/1/2002 3 năm, 3 tháng 2014; 2016 6 Trước năm 2017 Cầu Giẽ – Cao Bồ Đại Xuyên, Phú Xuyên Km 210 Quốc lộ 1 Yên Hồng, Ý Yên Km 260 + 030 Quốc lộ 10 50 km 4 120 km/h 7/1/2006 2008 30/6/2012 6 năm, 5 tháng 6a 2017–2020 Kết nối Cầu Giẽ Ninh Bình (Giai đoạn I) Yên Hồng, Ý Yên Km 260 + 030 Quốc lộ 10 Khánh Phú, Yên Khánh Km 141 + 700 Quốc lộ 10 6,05 km 4 100 km/h 2/4/2012 2013 30/6/2015 3 năm, 2 tháng 6b 2017–2020 Kết nối Cầu Giẽ Ninh Bình (Giai đoạn II) Khánh Hoà, Yên Khánh Km 265 + 090 giao Quốc lộ 10 Mai Sơn, Yên Mô Km 273 + 125 giao Quốc lộ 1 8,02 km 4 100 km/h 19/5/2015 12/2020 4/2/2022 6 năm, 3 tháng 7 2017–2020 Cao Bồ – Mai Sơn Yên Bằng, Ý Yên Km 259 + 100 Mai Sơn, Yên Mô Km 274 + 345 giao Đường tỉnh 491 (477 kéo dài) 15,2 km 4 80 km/h 2/12/2019 1/2022 4/2/2022 2 năm, 2 tháng 8 2017–2020 Mai Sơn – Quốc lộ 45 Mai Sơn, Yên Mô Km 274 + 111,86 giao Đường tỉnh 491 (477 kéo dài) Tân Phúc, Nông Cống Km 337 + 000 63,37 km 4 90 km/h 30/9/2020 12/2022 29/4/2023 2 năm, 6 tháng 9 2017–2020 Quốc lộ 45 – Nghi Sơn Tân Phúc, Nông Cống Km 337 + 000 Tân Trường, Nghi Sơn Km 380 + 000 43,28 km 4 90 km/h 19/7/2021 9/2023 1/9/2023 18/10/2023 2 năm, 1 tháng 10 2017–2020 Nghi Sơn – Diễn Châu Tân Trường, Nghi Sơn Km 380 + 000 Diễn Cát, Diễn Châu Km 430 + 000 43,5 km 4 90 km/h 2/7/2021 9/2023 1/9/2023 18/10/2023 2 năm, 1 tháng 11 2017–2020 Diễn Châu – Bãi Vọt Diễn Cát, Diễn Châu Km 430 + 000 Thanh Bình Thịnh, Đức Thọ Km 479 + 300 49,3 km 4 90 km/h 22/5/2021 5/2024 12 2021–2025 Bãi Vọt – Hàm Nghi Thanh Bình Thịnh, Đức Thọ Km 479 + 117 Thạch Xuân, Thạch Hà Km 514 + 441 35,28 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 13 2021–2025 Hàm Nghi – Vũng Áng Thạch Xuân, Thạch Hà Km 514 + 300 Kỳ Tân, Kỳ Anh Km 568 + 182 54,2 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 14 2021–2025 Vũng Áng – Bùng Kỳ Tân, Kỳ Anh Km 568 + 200 Cự Nẫm, Bố Trạch Km 624 + 228 55,34 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 15 2021–2025 Bùng – Vạn Ninh Cự Nẫm, Bố Trạch Km 625 + 000 Vạn Ninh, Quảng Ninh Km 674 + 556 48,84 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 16 2021–2025 Vạn Ninh – Cam Lộ Vạn Ninh, Quảng Ninh Km 675 + 400 Cam Hiếu, Cam Lộ Km 744 + 600 giao với Km 11 + 920 Quốc lộ 9 65,7 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 17 2017–2020 Cam Lộ – La Sơn Cam Hiếu, Cam Lộ Km 744 + 800 giao với Km 11 + 920 Quốc lộ 9 Lộc Sơn, Phú Lộc Km 847 giao với Km 4 Tỉnh lộ 14B 98,35 km 2 80 km/h 16/9/2019 9/2021 31/12/2022 3 năm, 3 tháng 18 Đường Hồ Chí Minh La Sơn – Hòa Liên Lộc Sơn, Phú Lộc Km 847 Hòa Liên, Hòa Vang Km 913 66 km 2 60 – 80 km/h 22/12/2013 12/2017 16/4/2022 8 năm, 3 tháng 19 Đường Hồ Chí Minh Hòa Liên – Túy Loan Hòa Liên, Hòa Vang Km 913 Hòa Phong, Hòa Vang Km 924 + 550 11,5 km 4 80 – 100 km/h 22/12/2013 12/2022 20 Trước năm 2017 Đà Nẵng – Quảng Ngãi Hòa Phong, Hòa Vang Km 924 + 550 Nghĩa Thương, Tư Nghĩa Km 1064 + 075 giao Quốc lộ 1 139,52 km 4 100–120 km/h 80 km/h (đoạn nối Quốc lộ 1) 19/5/2013 5/2017 2/9/2018 5 năm, 3 tháng 21 2021–2025 Quảng Ngãi – Hoài Nhơn Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa Km 1051 + 720 Bồng Sơn, Hoài Nhơn Km 1152 + 000 giao Đường tỉnh 629 88 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 22 2021–2025 Hoài Nhơn – Quy Nhơn Bồng Sơn, Hoài Nhơn Km 1152 + 000 giao Đường tỉnh 629 Nhơn Hòa, An Nhơn Km 1221 + 000 70,1 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 23 2021–2025 Quy Nhơn – Chí Thạnh Nhơn Hòa, An Nhơn Km 1221 + 000 Chí Thạnh, Tuy An Km 1287 + 000 61,7 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 24 2021–2025 Chí Thạnh – Vân Phong Chí Thạnh, Tuy An Km 1287 + 000 Hòa Xuân Nam, Đông Hòa Km 1335 + 000 48,1 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 25 Trước năm 2017 Hầm Đèo Cả, hầm Cổ Mã và đường dẫn Hòa Xuân Nam, Đông Hòa Km 1335 + 000 Vạn Thọ, Vạn Ninh Km 1348 + 500 13,9 km 4 80 km/h 17/11/2012 2016 21/8/2017 4 năm, 9 tháng 26 2021–2025 Vân Phong – Nha Trang Vạn Thọ, Vạn Ninh Km 1348 + 500 Diên Thọ, Diên Khánh Km 1431 + 000 83,35 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 27 2017–2020 Nha Trang – Cam Lâm Diên Thọ, Diên Khánh Km 1431 + 000 Cam Thịnh Tây, Cam Ranh Km 1480 + 100 49 km 4 90 km/h 2/9/2021 7/2023 19/5/2023 18/6/2023 1 năm, 8 tháng 28 2017–2020 Cam Lâm – Vĩnh Hảo Cam Thịnh Tây, Cam Ranh Km 1480 + 100 Vĩnh Hảo, Tuy Phong Km 1558 + 600 78,5 km 4 90 km/h 30/7/2021 4/2024 29 2017–2020 Vĩnh Hảo – Phan Thiết Vĩnh Hảo, Tuy Phong Km 1558 + 600 Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam Km 1659 + 400 giao Quốc lộ 1 tại Km 2 + 500 100,8 km 4 90 km/h 30/9/2020 12/2022 19/5/2023 18/6/2023 2 năm, 7 tháng 30 2017–2020 Phan Thiết – Dầu Giây Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam Km 1659 + 400 Lộ 25, Thống Nhất Km 1758 + 400 99 km 4 120 km/h 30/9/2020 12/2022 29/4/2023 2 năm, 6 tháng 31 Trước năm 2017 Dầu Giây – Long Thành Lộ 25, Thống Nhất Km 1758 + 400 Long An, Long Thành Km 1779 21 km 4 120 km/h 3/10/2009 2012 8/2/2015 5 năm, 4 tháng 32 Trước năm 2017 Long Thành – Bến Lức Phước Thái, Long Thành Km 1784 + 500 Mỹ Yên, Bến Lức Km 1841 + 600 57,1 km 4 100 km/h 19/7/2014 9/2025 33 Trước năm 2017 Bến Lức – Trung Lương Mỹ Yên, Bến Lức Km 1841 + 600 Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành Km 1878 + 900 41 km 4 100 km/h 16/12/2004 2008 3/2/2010 5 năm, 1 tháng 34 Trước năm 2017 Trung Lương – Mỹ Thuận Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành Km 1878 + 900 An Thái Trung, Cái Bè Km 1929 + 900 giao Quốc lộ 30 51,1 km 4 90 km/h 29/11/2009 2013 25/1/2022 27/4/2022 12 năm, 4 tháng 35 2017–2020 Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu An Thái Trung, Cái Bè Km 1929 + 900 Tân Hoà, Vĩnh Long Km 1936 + 500 giao Quốc lộ 80 6,61 km 6 80 km/h 19/8/2020 2023 24/12/2023 3 năm, 4 tháng 36 Trước năm 2017 Mỹ Thuận – Cần Thơ Tân Hoà, Vĩnh Long Km 1936 + 500 chân cầu Mỹ Thuận 2 Thuận An, Bình Minh Km 1959 + 500 giao Quốc lộ 1 22,97 km 4 90 km/h 4/1/2021 2023 24/12/2023 2 năm, 11 tháng 37 Sau 2025 Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn hai đầu cầu Thuận An, Bình Minh Km 1959 + 500 giao Quốc lộ 1 Cái Răng, Cần Thơ Km 1975 + 050 giao Quốc lộ 91B 15 km 4 80 km/h 38 2021–2025 Cần Thơ – Hậu Giang Cái Răng, Cần Thơ Km 1975 + 350 giao Quốc lộ 91B Vị Thắng, Vị Thủy Km 2013 + 000 37,65 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 39 2021–2025 Hậu Giang – Cà Mau Vị Thắng, Vị Thủy Km 2013 + 000 Thành phố Cà Mau Km 2083 + 000 giao đường vành đai thành phố Cà Mau 72,2 km 4 80 – 90 km/h 1/1/2023 10/2025 Ghi chú Đã hoàn thành Đang thi công Chậm tiến độ Chú thích
Các tuyến khi xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Lạng Sơn – Bắc Giang[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đi qua địa phận hai tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang. Đoạn Chi Lăng – Bắc Giang có chiều dài 64 km, trong đó đoạn qua Bắc Giang dài 22 km và đoạn qua Lạng Sơn dài 42 km, có điểm đầu tại Km 45 + 100 (giao với Quốc lộ 1 tại xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn) và điểm cuối tại Km 108 + 500, nối với Quốc lộ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang. Đoạn Hữu Nghị – Chi Lăng có chiều dài 43 km đã chính thức được khởi công vào ngày 21 tháng 4 năm 2024 và dự kiến sẽ hoàn thành vào năm 2025. Công trình đã đưa vào sử dụng đoạn Chi Lăng – Bắc Giang từ ngày 29 tháng 9 năm 2019. Đường cao tốc Bắc Giang – Cầu Phù Đổng[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang, đoạn đi trùng với thuộc Bắc NinhĐường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đi qua địa phận ba tỉnh thành Hà Nội, Bắc Ninh và Bắc Giang. (Trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn Bắc Giang – Phù Đổng). Tuyến đường có chiều dài 45,8 km, trong đó đoạn qua Hà Nội dài 7 km, đoạn qua Bắc Ninh dài 19,8 km và đoạn qua Bắc Giang dài 19 km, điểm đầu tại lý trình Km 113 + 985, Quốc lộ 1 (nút giao Quốc lộ 31) thuộc địa phận thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, kết nối với đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn và điểm cuối dự án tại lý trình Km 159 + 100 Quốc lộ 1 (vị trí trạm thu phí Phù Đổng cũ) thuộc địa phận huyện Gia Lâm, Hà Nội, nối tiếp với đường vành đai 3 Hà Nội. Tuyến đường được đưa vào sử dụng từ ngày 6 tháng 1 năm 2016. Đường cao tốc Cầu Phù Đổng – Pháp Vân[sửa | sửa mã nguồn]Cầu Thanh Trì trên đường vành đai 3 Hà Nội nhìn từ Gia LâmĐường cao tốc này đi trùng với một đoạn đường vành đai 3 Hà Nội. Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ đoạn qua Phú Xuyên, Hà NộiĐường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông. Đây là tuyến đường quan trọng của Hà Nội nói riêng và của miền Bắc nói chung. Tuyến đường này có chiều dài là 32,3 km. Điểm đầu là nút giao Pháp Vân, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, giao cắt với quốc lộ 1 và đường vành đai 3 Hà Nội; điểm cuối là nút giao Đại Xuyên (liên kết với quốc lộ 1 và đường tỉnh 428) thuộc địa phận huyện Phú Xuyên, Hà Nội; kết nối với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình. Công trình đã hoàn thành giai đoạn 2 (nâng cấp lên 6 làn xe) vào ngày 30 tháng 12 năm 2018. Đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình đoạn qua Phủ Lý, Hà NamĐường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận ba tỉnh thành Hà Nội, Hà Nam và Nam Định. Tuyến đường có chiều dài toàn tuyến là 50 km, trong đó đoạn qua Hà Nội dài 6 km, đoạn qua Hà Nam dài 30 km và đoạn qua Nam Định dài 14 km; điểm đầu là Km 210 tại nút giao Quốc lộ 1, thuộc huyện Phú Xuyên, Hà Nội, tiếp nối với đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ; điểm cuối là Km 260 + 030 tại nút giao Cao Bồ liên kết với Quốc lộ 10, đoạn nối Ninh Bình – Phát Diệm thuộc địa phận huyện Ý Yên, Nam Định, nối tiếp với đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn. Tuyến đường được thông xe vào ngày 30 tháng 6 năm 2012. Đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn đoạn qua Yên Mô, Ninh BìnhThực tế điểm cuối của đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình ban đầu khi xây dựng xong nằm trên quốc lộ 10, tại nút giao Cao Bồ (Nam Định) ở Km 260, chưa tới địa phận tỉnh Ninh Bình. Đoạn từ Cao Bồ qua thành phố Ninh Bình tới địa phận xã Mai Sơn (Yên Mô) đã được tách ra thành dự án đường nối cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình với Quốc lộ 1 do tỉnh Ninh Bình làm chủ đầu tư giai đoạn 2012 – 2017 và Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ – Mai Sơn thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2017 – 2020. Tuyến cao tốc có tổng chiều dài 15,245 km, trong đó đoạn qua Nam Định dài 5,1 km và đoạn qua Ninh Bình dài 9,9 km, điểm đầu tại nút giao Cao Bồ (huyện Ý Yên, Nam Định) giao với Quốc lộ 10 và kết nối với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình và điểm cuối tại nút giao Mai Sơn (huyện Yên Mô, Ninh Bình), kết nối với đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 và trong tương lai là cả đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng. Đoạn cao tốc này đã được khánh thành và thông xe ngày 4 tháng 2 năm 2022. Đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 đoạn qua Đông Sơn, Thanh HoáĐường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận hai tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa. Tuyến đường có chiều dài 63,37 km; trong đó đoạn qua Ninh Bình dài 14,35 km, đoạn qua Thanh Hóa 49,02 km; điểm đầu tại nút giao Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình, kết nối với đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn và trong tương lai là đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng khi hoàn thành; điểm cuối giao với đường Nghi Sơn – Thọ Xuân tại xã Tân Phúc, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa, nối tiếp với đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn. Công trình được khởi công vào ngày 30 tháng 9 năm 2020 và chính thức khánh thành, đưa vào khai thác vào ngày 29 tháng 4 năm 2023 đoạn từ nút giao Mai Sơn đến nút giao Đông Xuân, Thanh Hóa (giao cắt với quốc lộ 47). Phân đoạn từ nút giao Đông Xuân đến cuối tuyến được đưa vào khai thác từ ngày 1 tháng 9 năm 2023 cùng với đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn và đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu. Đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn đoạn qua Nghi Sơn, Thanh HoáĐường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận tỉnh Thanh Hóa. Tuyến đường dài 43,28 km, điểm đầu giao với đường Nghi Sơn – Thọ Xuân, kết nối với đường cao tốc Mai Sơn – Quốc lộ 45 tại xã Tân Phúc, huyện Nông Cống và điểm cuối là nút giao với đường Nghi Sơn – Bãi Trành tại xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn, nối tiếp với đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu. Công trình được khởi công vào tháng 7 năm 2021,, đưa vào khai thác tạm thời vào ngày 1 tháng 9 năm 2023 và chính thức được khánh thành vào ngày 18 tháng 10 năm 2023. Đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu đoạn qua Diễn Châu, Nghệ AnĐường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An. Tuyến đường dài 50 km, trong đó đoạn qua Thanh Hóa dài 6,5 km và đoạn qua Nghệ An dài 43,5 km, điểm đầu tại nút giao với đường Nghi Sơn – Bãi Trành, tiếp nối với đường cao tốc Quốc lộ 45 – Nghi Sơn tại xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa và điểm cuối giao với Quốc lộ 7, kết nối với đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt tại xã Diễn Cát, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Công trình được khởi công xây dựng vào tháng 7 năm 2021,, đưa vào khai thác tạm thời từ ngày 1 tháng 9 năm 2023 và chính thức được khánh thành vào ngày 18 tháng 10 năm 2023. Đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt[sửa | sửa mã nguồn]Công trường thi công đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt nhìn từ Quốc lộ 46A qua Vinh, Nghệ AnĐường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây (đoạn Vinh – Bãi Vọt) qua địa phận hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tuyến đường dài khoảng 49,3 km (đoạn qua Nghệ An dài 44,40 km, đoạn qua Hà Tĩnh dài 4,9 km), điểm đầu tại nút giao Diễn Cát, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An giao với Quốc lộ 7, nối tiếp với đường cao tốc Nghi Sơn – Diễn Châu và điểm cuối giao với Quốc lộ 8, kết nối với đường cao tốc Bãi Vọt – Hàm Nghi tại xã Thanh Bình Thịnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Công trình đã được khởi công xây dựng vào ngày 22 tháng 5 năm 2021, dự kiến hoàn thành trong năm 2024. Đường cao tốc Bãi Vọt – Hàm Nghi[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Bãi Vọt – Hàm Nghi là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây nằm trong địa phận của tỉnh Hà Tĩnh. Tuyến đường có chiều dài là 35,28 km; đoạn đường có điểm đầu tại Km 479 + 117 với nút giao Quốc lộ 8 tại xã Thanh Bình Thịnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, kết nối với đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt; điểm cuối tại Km 514 + 441 thuộc xã Thạch Xuân, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, nối tiếp với đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng. Dự án được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau). Đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây nằm trong địa phận của tỉnh Hà Tĩnh. Tuyến đường có tổng chiều dài là 53,88 km; đi qua các huyện Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Thạch Hà (tỉnh Hà Tĩnh); điểm đầu tại Km 514 + 300 thuộc xã Thạch Xuân, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, kết nối với đường cao tốc Bãi Vọt – Hàm Nghi; điểm cuối tại Km 568 + 496 giao với Quốc lộ 12C tại thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, nối tiếp với đường cao tốc Vũng Áng – Bùng. Tuyến đường được khởi công xây dựng vào ngày 1 tháng 1 năm 2023. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau). Đường cao tốc Vũng Áng – Bùng[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Vũng Áng – Bùng là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây qua địa phận 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Tuyến đường có chiều dài toàn tuyến là 55,34 km, trong đó đoạn đi qua Hà Tĩnh dài khoảng 12,9km và đoạn đi qua Quảng Bình dài khoảng 42,44 km, điểm đầu giao với Quốc lộ 12C, nối tiếp với đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh và điểm cuối thuộc địa phận xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Đây là điểm bắt đầu của tuyến đường cao tốc Bùng – Vạn Ninh hiện đang được xây dựng. Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau). Đường cao tốc Bùng – Vạn Ninh[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Bùng – Vạn Ninh là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây nằm trong địa phận tỉnh Quảng Bình. Tuyến đường có chiều dài toàn tuyến là 48,84 km, đoạn đường có điểm đầu nối tiếp với đường cao tốc Vũng Áng – Bùng tại địa phận xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình và điểm cuối thuộc địa phận xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, kết nối với đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ hiện đang được xây dựng. Công trình được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau). Đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây qua địa phận 2 tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị. Tuyến đường có chiều dài toàn tuyến là 65,5 km, trong đó đoạn đi qua Quảng Bình dài 32,97 km và đoạn đi qua Quảng Trị dài 32,53 km, đoạn đường có điểm đầu nối tiếp với đường cao tốc Bùng – Vạn Ninh thuộc địa phận xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình và điểm cuối giao với Quốc lộ 9, kết nối với đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn đã xây dựng xong tại xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau). Đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn đoạn qua Phong Điền, Thừa Thiên HuếĐường cao tốc Cam Lộ – La Sơn[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây qua địa phận hai tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Tuyến đường có chiều dài 98,35 km, trong đó đoạn đi qua Quảng Trị dài 37,35 km và đoạn đi qua Thừa Thiên Huế dài 61 km, điểm đầu giao với Quốc lộ 9 tại xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, Quảng Trị, tiếp nối với đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ và điểm cuối là nút giao La Sơn, kết nối với đường cao tốc La Sơn – Túy Loan và đường tỉnh 14B tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tuyến đường được khởi công vào tháng 9 năm 2019 và chính thức khánh thành, đưa vào khai thác vào ngày 31 tháng 12 năm 2022. Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây qua địa phận hai tỉnh thành Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng. Tuyến đường cao tốc này có chiều dài 77,5 km, bao gồm hai đoạn là đoạn La Sơn – Hòa Liên và đoạn Hòa Liên – Túy Loan, trong đó đoạn qua Thừa Thiên Huế dài 36 km và đoạn qua Đà Nẵng dài 41,5 km. Điểm đầu của tuyến đường là nút giao La Sơn, kết nối với đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế và điểm cuối là nút giao Túy Loan, kết nối với đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi tại huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng. Đoạn La Sơn – Hòa Liên có chiều dài 66 km, bắt đầu từ nút giao La Sơn đến nút giao Hòa Liên, trong đó có hơn 11 km đường đi qua vườn quốc gia Bạch Mã. Đoạn Hoà Liên – Tuý Loan dài 11,5km sẽ được đầu tư xây dựng nâng cấp đường tránh Quốc lộ 1 vào Quý IV/2023. Đoạn tuyến có điểm đầu ở nút giao Hoà Liên, nối tiếp đoạn La Sơn – Hoà Liên đang khai thác, điểm cuối ở nút giao Tuý Loan, nối tiếp vào đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi. Công trình được khởi công xây dựng vào ngày 22 tháng 12 năm 2013 và cơ bản hoàn thành từ năm 2019, tuy nhiên đến ngày 16 tháng 4 năm 2022 mới chính thức đưa vào khai thác đoạn La Sơn – Hòa Liên. Đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (Tuý Loan – Quảng Ngãi)[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi đoạn qua tỉnh Quảng NamĐường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi là một tuyến đường cao tốc loại A thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, tuyến đi qua 3 tỉnh thành Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, dài 139 km, có điểm đầu giao với quốc lộ 14B và điểm cuối giao với đường vành đai tại phía Tây thành phố Quảng Ngãi, nối tiếp với đường cao tốc Quảng Ngãi – Hoài Nhơn. Ngày 19 tháng 5 năm 2013, chính thức khởi công xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi. Dự án chia làm hai giai đoạn là Đà Nẵng – Tam Kỳ (Quảng Nam) và Tam Kỳ – Quảng Ngãi. Tuyến đường đã chính thức hoàn thành cả hai giai đoạn vào ngày 9 tháng 2 năm 2018 sau 4 năm xây dựng. Đường cao tốc Quảng Ngãi – Hoài Nhơn[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Quảng Ngãi – Hoài Nhơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận hai tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định hiện đang được xây dựng. Tuyến đường cao tốc có chiều dài là 88 km, trong đó đoạn đi qua Quảng Ngãi dài 60,3 km và đoạn đi qua Bình Định dài 27,7 km, điểm đầu kết nối đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (Km 127 + 720) thuộc xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi và điểm cuối giao với đường tỉnh 629 thuộc phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, kết nối với đường cao tốc Hoài Nhơn – Quy Nhơn. Tuyến đường được khởi công ngày 1 tháng 1 năm 2023, dự kiến cơ bản hoàn thành và đưa vào khai thác vào quý III năm 2026. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau). Đường cao tốc Hoài Nhơn – Quy Nhơn[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Hoài Nhơn – Quy Nhơn là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông thuộc địa phận tỉnh Bình Định hiện đang được xây dựng. Tuyến có chiều dài là 69 km, với điểm đầu tại nút giao đường tỉnh 629 thuộc phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, kết nối với đường cao tốc Quảng Ngãi – Hoài Nhơn và điểm cuối tại nút giao Quốc lộ 19 thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, kết nối với đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh. Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023. Thời gian hoàn thành dự kiến của dự án là vào cuối năm 2025. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau). Đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đi qua địa phận 2 tỉnh Bình Định và Phú Yên. Tuyến đường có chiều dài là 61,7 km (không tính đoạn đi trùng với hầm Cù Mông), trong đó đoạn đi qua Bình Định dài khoảng 19,6 km và đoạn đi qua Phú Yên dài khoảng 42,1 km; có điểm đầu tại nút giao Quốc lộ 19, kết nối với đường cao tốc Hoài Nhơn – Quy Nhơn thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định; điểm cuối nối tiếp với đường cao tốc Chí Thạnh – Vân Phong tại nút giao Chí Thạnh thuộc địa phận thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023, dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau) Hầm đường bộ Cù Mông[sửa | sửa mã nguồn]Hầm đường bộ Cù Mông phía Sông Cầu, Phú YênHầm đường bộ Cù Mông là hầm trên Quốc lộ 1 và đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đoạn Quy Nhơn – Chí Thạnh xuyên qua dãy núi Cù Mông, nối liền hai tỉnh Bình Định và Phú Yên. Đây là hầm đường bộ dài thứ ba tại Việt Nam, đứng sau hầm Hải Vân và hầm Đèo Cả. Dự án được khởi công vào ngày 26 tháng 9 năm 2015 và thông xe toàn tuyến vào ngày 21 tháng 1 năm 2019 với giai đoạn 1 lưu thông hai chiều ở đường hầm phía tây, còn đường hầm phía đông được sử dụng làm hầm cứu nạn. Đường cao tốc Chí Thạnh – Vân Phong[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Chí Thạnh – Vân Phong là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận tỉnh Phú Yên. Tuyến đường có chiều dài là 48,052 km; có điểm đầu tại nút giao Chí Thạnh thuộc địa phận thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, kết nối với đường cao tốc Quy Nhơn – Chí Thạnh; điểm cuối tại nút giao với quốc lộ 1 thuộc địa phận xã Hòa Xuân Nam, thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên, nối tiếp với đường dẫn phía Bắc hầm Đèo Cả và đường cao tốc Vân Phong – Nha Trang. Tuyến đường được khởi công xây dựng vào ngày 1 tháng 1 năm 2023, dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau) Hầm Đèo Cả[sửa | sửa mã nguồn]Hầm đường bộ Đèo Cả phía Vạn Ninh, Khánh HoàHầm đường bộ Đèo Cả là một hệ thống đường hầm thay thế cho Đèo Cả vốn rất hiểm trở và nguy hiểm. Đường hầm này nối liền hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa, nằm trên tuyến đường Quốc lộ 1 huyết mạch và đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông của Việt Nam. Đây là một trong những hầm đường bộ hiện đại nhất Việt Nam và là hầm dài thứ hai trong cả nước, đứng sau Hầm Hải Vân. Hầm được khởi công ngày 18 tháng 11 năm 2013, hoàn thành và thông xe vào ngày 21 tháng 8 năm 2017. Đường cao tốc Vân Phong – Nha Trang[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Vân Phong – Nha Trang là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông thuộc địa phận của tỉnh Khánh Hòa. Tuyến đường có chiều dài là 83 km, đoạn đường có điểm đầu giao với quốc lộ 1 thuộc địa phận xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa, kết nối với đường dẫn phía Nam hầm Cổ Mã và đường cao tốc Chí Thạnh – Vân Phong; điểm cuối tại nút giao với quốc lộ 27C thuộc địa phận xã Diên Thọ, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, nối tiếp với đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm. Tuyến đường được khởi công vào ngày 1 tháng 1 năm 2023, dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau) Đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm đoạn qua Hầm Dốc SạnĐường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận tỉnh Khánh Hòa. Tuyến đường có chiều dài 49,11 km; điểm đầu tại nút giao với quốc lộ 27C thuộc xã Diên Thọ, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa, kết nối với đường cao tốc Vân Phong – Nha Trang; điểm cuối tại nút giao quốc lộ 27B, nối tiếp với đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo tại xã Cam Thịnh Tây, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. Tuyến đường được khởi công vào tháng 9 năm 2021, chính thức thông xe vào ngày 19 tháng 5 năm 2023 và đến ngày 18 tháng 6 năm 2023 tuyến đường này đã được tổ chức lễ khánh thành. Đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận ba tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận đang được thi công xây dựng. Tuyến đường cao tốc này có tổng chiều dài 78,5 km, trong đó đoạn đi qua Khánh Hòa dài 4,5 km, đoạn đi qua Ninh Thuận dài 63 km và đoạn đi qua Bình Thuận dài 11 km, điểm đầu tại nút giao Cam Lâm (liên kết với quốc lộ 27B) tại xã Cam Thịnh Tây, thành phố Cam Ranh, Khánh Hòa, nối tiếp với đường đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm và điểm cuối tại nút giao Vĩnh Hảo (kết nối với Quốc lộ 1) tại huyện Tuy Phong, Bình Thuận, kết nối với đường cao tốc Vĩnh Hảo – Phan Thiết. Tuyến đường đã được khởi công vào tháng 9 năm 2021, dự kiến hoàn thành trong năm 2024. Đường cao tốc Vĩnh Hảo – Phan Thiết[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Vĩnh Hảo – Phan Thiết đoạn qua Tuy Phong, Bình ThuậnĐường cao tốc Vĩnh Hảo – Phan Thiết là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận tỉnh Bình Thuận. Tuyến đường cao tốc này có chiều dài 100,8 km, điểm đầu tại xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, Bình Thuận nối tiếp với đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo và điểm cuối giao với đường đi Mỹ Thạnh thuộc xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, kết nối với đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây. Tuyến đường được khởi công vào cuối tháng 9 năm 2020, chính thức thông xe vào ngày 19 tháng 5 năm 2023 và đến ngày 18 tháng 6 năm 2023 tuyến cao tốc đã được tổ chức khánh thành. Đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây đoạn nút giao Ba Bàu (Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận)Đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây dài 99 km, có điển đầu là nút giao Ba Bàu đi Quốc lộ 1 và điểm cuối kết nối với dự án đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây (khoảng Km 41 + 600 theo lý trình đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây), quy mô 6 làn xe. Tuyến đường chính thức được khởi công vào tháng 9 năm 2020 và thông xe kỹ thuật vào ngày 29 tháng 4 năm 2023. Đến ngày 7 tháng 7 năm 2023 thì thông xe toàn bộ 4 nút giao còn lại. Đường cao tốc Dầu Giây – Long Thành[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đoạn qua cầu Long Thành Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài 55,7 km, có điểm đầu tuyến là nút giao thông Long Trường thuộc thành phố Thủ Đức, giao với đường vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (đang thi công), điểm đầu tuyến dẫn là nút giao thông An Phú cũng thuộc Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh và điểm cuối là nút giao thông Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. Trước đây, toàn tuyến là một phần của đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, nhưng từ Quyết định 1454/QĐ–TTg đã quy hoạch lại đoạn Dầu Giây – Long Thành là 1 phần của tuyến đường này và tách toàn tuyến thành 1 cao tốc độc lập là .Đường cao tốc này hoàn thành và thông xe từ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Đường cao tốc Long Thành – Tân Hiệp[sửa | sửa mã nguồn]Theo Quyết định 1454/QĐ–TTg thì hiện không nói cụ thể về đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đoạn nối giữa đường cao tốc Bến Lức – Long Thành và đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đoạn Dầu Giây – Long Thành, nhưng theo Quyết định 1605/QĐ–BGTVT về đầu tư dự án thành phần 2 đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, đoạn Long Thành – Tân Hiệp sẽ là một phần của tuyến đường này nhằm đồng bộ với hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông. Đường cao tốc này chính thức được khởi công vào ngày 18 tháng 6 năm 2023, dự kiến cơ bản hoàn thành vào năm 2025 và hoàn thành đưa vào khai thác toàn dự án vào năm 2026. Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành (đây là tên gọi ngược hướng Bắc – Nam, theo trình tự xây dựng) bắt đầu tại nút giao với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương ở xã Mỹ Yên, huyện Bến Lức, tỉnh Long An và kết thúc tại nút giao với đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu ở xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Toàn tuyến đường chạy qua 15 xã thuộc 7 huyện của 3 tỉnh, thành phố Long An, Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai. Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành được phát lệnh khởi công xây dựng vào ngày 19 tháng 7 năm 2014 và ban đầu dự kiến hoàn thành vào năm 2018, tuy nhiên do gặp nhiều vướng mắc về cơ chế, chính sách nên không thể bố trí được vốn để tiếp tục thi công, từ đó nhiều gói thầu của dự án tạm ngừng thi công cho đến giữa năm 2023, khi Chính phủ và chủ đầu tư đường cao tốc này tháo gỡ vướng mắc về vốn, hầu hết các gói thầu đã thi công trở lại. Dự kiến đến tháng 9 năm 2025 toàn bộ dự án sẽ hoàn thành. Đường cao tốc Bến Lức – Trung Lương[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn cầu cạn Chợ Đệm – Bến Lức của đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương nhìn từ trên caoĐường cao tốc Bến Lức – Trung Lương là một đoạn đường cao tốc của đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, dài 40 km. Tuyến đường có điểm đầu tuyến là nút giao Bến Lức thuộc xã Mỹ Yên, huyện Bến Lức, tỉnh Long An và điểm cuối là nút giao Thân Cửu Nghĩa thuộc huyện Châu Thành, Tiền Giang, kết nối với đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận. Tuyến đường đuợc khởi công vào năm 2004, thông xe vào ngày 3 tháng 2 năm 2010. Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận có chiều dài tuyến là 51,5 km; có điểm đầu tiếp nối đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương tại nút giao Thân Cửu Nghĩa và kết thúc tại nút giao An Thái Trung với Quốc lộ 30, nối tiếp với đường dẫn cầu Mỹ Thuận 2 và đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ. Tuyến đường đuợc khởi công vào năm 2009, dự kiến hoàn thành năm 2013. Tuy nhiên dự án bị thiếu vốn do các vấn đề khách quan và pháp lí và chỉ mới đạt 10% khối lượng. Cho đến năm 2019, dự án mới được cấp vốn và tái khởi công. Tuyến cao tốc chính thức được thông xe vào ngày 27 tháng 4 năm 2022. Cầu Mỹ Thuận 2[sửa | sửa mã nguồn]Cầu Mỹ Thuận 2 nằm trên ranh giới Tiền Giang – Vĩnh LongCầu Mỹ Thuận 2 là một cây cầu bắc qua sông Tiền trên tuyến đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, nối liền hai tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long, Việt Nam. Công trình có điểm đầu tại nút giao An Thái Trung, kết nối với đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận; điểm cuối tại nút giao Quốc lộ 80, kết nối với đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ, cách cầu Mỹ Thuận khoảng 350 m về phía thượng lưu. Cầu được chính thức triển khai thi công vào ngày 19 tháng 8 năm 2020. Trước đó, phần đường dẫn phía tỉnh Tiền Giang đã được khởi công vào ngày 27 tháng 2 năm 2020. Cầu được hợp long vào ngày 14 tháng 10 năm 2023. Dự án đã hoàn thành, chính thức thông xe vào ngày 24 tháng 12 năm 2023 cùng với đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ. Đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ có chiều dài dài 23 km; điểm đầu giao với Quốc lộ 80, kết nối với đường dẫn cầu Mỹ Thuận 2 và đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận tại thành phố Vĩnh Long, điểm cuối là nút giao Chà Và tiếp nối tạm thời với đường dẫn vào cầu Cần Thơ hiện hữu (do cầu Cần Thơ 2 hiện chưa đầu tư xây dựng). Công trình được khởi công vào tháng 1 năm 2021, chính thức đưa vào sử dụng đoạn từ cầu Mỹ Thuận 2 đến đường tỉnh 908 vào ngày 24 tháng 12 năm 2023 cùng với cầu Mỹ Thuận 2. Đoạn từ đường tỉnh 908 đến cuối tuyến chính thức hoàn thành vào ngày 31 tháng 12 năm 2023. Cầu Cần Thơ 2[sửa | sửa mã nguồn]Cầu Cần Thơ 2 là một cây cầu bắc qua sông Hậu thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông nối liền thành phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long. Công trình có điểm đầu tại nút giao Chà Và (Km 130 + 337), kết nối với đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ và điểm cuối tại nút giao Quốc lộ 91B (Km 145), kết nối với đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau. Cầu đi song song với cầu Cần Thơ hiện hữu (nằm trên Quốc lộ 1). Hiện tại, Ban quản lý dự án Mỹ Thuận thuộc Bộ GTVT đang tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn hai đầu cầu, thời gian thực hiện từ năm 2023 – 2025. Dự án sẽ được triển khai trước năm 2030. Đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau là đường cao tốc cuối cùng thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, dài 110 km và đi qua 5 địa phương: Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau. Điểm đầu của cao tốc là nút giao với Quốc lộ 91B. Điểm cuối giao với đường vành đai thành phố Cà Mau. Hiện tại, dự án đã được khởi công xây dựng vào ngày 1 tháng 1 năm 2023. Đây là tuyến đường sẽ xây dựng sau cùng của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (Giai đoạn sau năm 2020 đầu tư xây dựng đoạn Bãi Vọt – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang và Cần Thơ – Cà Mau). Lộ trình chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]
Phân đoạn Cửa khẩu Hữu Nghị – Pháp Vân[sửa | sửa mã nguồn]Số Tên Khoảng cách từ đầu tuyến Kết nối Ghi chú Vị trí Kết nối với Đường cao tốc Nam Ninh – Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) thông qua Cửa khẩu Hữu Nghị 1 IC Cửa khẩu Hữu Nghị 1.8 Quốc lộ 1 Đang thi công Lạng Sơn Cao Lộc 2 IC Cao Lộc 5.3 Quốc lộ 1 Đang thi công 3 IC Lạng Sơn 11.5 Quốc lộ 4B Đang thi công Thành phố Lạng Sơn 4 IC.4 17.8 Quốc lộ 1 Kết nối với Đường cao tốc Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng Chưa thi công Cao Lộc 5 IC.5 32.8 Quốc lộ 1 Đang thi công Chi Lăng 6 IC Mai Sao 44.75 Quốc lộ 1 7 IC Quốc lộ 279 56.6 Quốc lộ 279 BR Cầu vượt đường sắt 1 ↓ Vượt Đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng Hữu Lũng 8 IC Hồ Sơn 80.0 Đường tỉnh 242 BR Cầu Sông Thương 1 ↓ Vượt sông Thương BR Cầu Sông Thương 2 ↓ Vượt sông Thương Ranh giới Lạng Sơn – Bắc Giang BR Cầu vượt đường sắt 2 ↓ Vượt Đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng Bắc Giang Lạng Giang BR Cầu vượt đường sắt và Quốc lộ 37 ↓ Vượt Quốc lộ 37 và Đường sắt Kép – Cái Lân 9 IC Quốc lộ 37 94.0 Quốc lộ 37 TP Trạm thu phí 104.0 - IC Xương Lâm Đang thi công 10 IC Dĩnh Trì 107 Quốc lộ 31 Quốc lộ 1 Thành phố Bắc Giang 11 IC Bắc Giang 117.1 Đường Hùng Vương BR Cầu Xương Giang ↓ Vượt sông Thương Ranh giới Thành phố Bắc Giang – Yên Dũng 12 IC Quốc lộ 17 121.6 Quốc lộ 17 Yên Dũng 13 IC Đình Trám 126.0 Quốc lộ 37 Việt Yên 14 JCT Quang Châu Lối ra KCN Quang Châu 15 JCT Bắc Như Nguyệt Lối vào cầu Như Nguyệt Lối ra KCN Quang Châu BR Cầu Như Nguyệt ↓ Vượt sông Cầu Ranh giới Bắc Giang – Bắc Ninh 16 JCT Nam Như Nguyệt Lối vào cầu Như Nguyệt Lối ra đường gom cao tốc Bắc Ninh Thành phố Bắc Ninh 17 IC Đại Phúc 135.5 Quốc lộ 18 18 IC Bồ Sơn 138.2 Quốc lộ 38 RA Cửa hàng xăng dầu số 18 138.7 Hướng đi Hà Nội 19 IC Khả Lễ 139.5 Quốc lộ 18 Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long Kết nối với Đường vành đai 4 (Hà Nội) Đang thi công RA Trạm dừng nghỉ Tiên Du 143.1 Hướng đi Hà Nội Tiên Du 20 IC Liên Bão 143.8 Đường tỉnh 270 SA Trạm dừng nghỉ Tiên Du 145.8 Hướng đi Bắc Giang 21 IC Tiên Sơn 147.4 Đường trục chính Khu công nghiệp Tiên Sơn 22 IC Phật Tích 149.0 Đường Lý Thánh Tông (Đường tỉnh 295) 23 IC Từ Sơn 151.6 Đường Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 179) Từ Sơn RA Trạm dừng nghỉ Từ Sơn 152.6 Hướng đi Hà Nội TG Trạm thu phí Hà Nội – Bắc Giang Ranh giới Bắc Ninh – Hà Nội 24 IC Ninh Hiệp 153.4 Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên Hà Nội Gia Lâm 25 JCT Khu công nghiệp Ninh Hiệp 154.8 Khu công nghiệp Ninh Hiệp 26 JCT Phù Đổng 156.5 Đường tỉnh 270 BR Cầu Phù Đổng ↓ Vượt sông Đuống Ranh giới Gia Lâm – Long Biên 27 JCT Phúc Lợi 155 Đường Phúc Lợi Chỉ có lối ra đường Phúc Lợi Long Biên 28 IC Quốc lộ 5 155.4 Quốc lộ 5 29 IC Cổ Linh 156.8 Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng 30 JCT Bắc cầu Thanh Trì 157.8 Đê Xuân Quan Lối ra Đê Xuân Quan Lối vào hướng cầu Phù Đổng BR Cầu Thanh Trì ↓ Vượt sông Hồng Ranh giới Long Biên – Hoàng Mai 31 JCT Nam cầu Thanh Trì 161.5 Lối ra đường Lĩnh Nam Lối vào hướng cầu Thanh Trì Hoàng Mai 32 JCT Lĩnh Nam 162.15 Đường Lĩnh Nam Lối ra đường Lĩnh Nam Lối vào hướng Pháp Vân 33 JCT Tam Trinh 165.15 Đường Tam Trinh Lối ra đường Tam Trinh Lối vào hướng Pháp Vân 34 IC Pháp Vân 182.0 Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ Quốc lộ 1 Phố Bùi Huy Bích Kết nối với Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ Kết nối trực tiếp với Đường vành đai 3 (Hà Nội) 1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
Phân đoạn Pháp Vân – Cần Thơ[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn Pháp Vân – Long Thành[sửa | sửa mã nguồn]Số Tên Khoảng cách từ đầu tuyến Kết nối Ghi chú Vị trí Kết nối trực tiếp với phố Bùi Huy Bích 34 IC Pháp Vân 182.0 Đường vành đai 3 Quốc lộ 1 Kết nối với Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang Hà Nội Hoàng Mai 35 IC Tứ Hiệp 184.7 Đường Tam Trinh – Văn Điển Đang thi công Thanh Trì TP Trạm thu phí cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ 188.1 Thu phí liên thông với đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình 36 IC Vành đai 4 Đường vành đai 4 (Hà Nội) Đang thi công Thường Tín 37 IC Thường Tín 192.7 Đường tỉnh 427 38 IC Vạn Điểm 203.7 Đường tỉnh 429 39 IC Đại Xuyên 211.7 Quốc lộ 1 Đường tỉnh 428 Không có lối ra theo hướng từ Ninh Bình đi Cầu Giẽ Phú Xuyên TP Trạm thu phí Đại Xuyên 212.4 Bị đóng vĩnh viễn BR Cầu Sông Giẽ ↓ Vượt sông Châu Giang Ranh giới Hà Nội – Hà Nam 40 IC Vực Vòng 219.3 Quốc lộ 38 Hà Nam Duy Tiên 41 IC Phú Thứ 226.5 Đường vành đai 5 (Hà Nội) Đang thi công Phủ Lý RA Trạm dừng nghỉ Tiên Hiệp 227.7 42 IC Liêm Tuyền 231.8 Quốc lộ 21B Kết nối với Đường cao tốc Phủ Lý – Nam Định và Đường cao tốc Chợ Bến – Yên Mỹ BR Cầu vượt Quốc lộ 21 ↓ Vượt Quốc lộ 21 và Đường sắt Bắc Nam 43 IC Liêm Sơn 241.3 Đang thi công Thanh Liêm 44 IC Cao Bồ 260.2 Quốc lộ 10 Trạm thu phí Cao Bồ Thu phí liên thông với đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ Nam Định Ý Yên BR Cầu Cao Bồ ↓ Vượt Quốc lộ 10 và Đường sắt Bắc Nam BR Cầu Nam Bình ↓ Vượt sông Đáy Ranh giới Nam Định – Ninh Bình BR Cầu vượt Quốc lộ 10 ↓ Vượt Quốc lộ 10 Ninh Bình Yên Khánh 45 IC Khánh Hòa 268.7 Đường Trần Nhân Tông RA Trạm dừng nghỉ Xuân Khiêm 270.1 Thành phố Ninh Bình BR Cầu Đông Thịnh ↓ Vượt sông Vạc Ranh giới Thành phố Ninh Bình – Hoa Lư BR Cầu Mai Sơn ↓ Vượt Quốc lộ 1 và Đường sắt Bắc Nam Yên Mô 46 IC Mai Sơn 275.3 Quốc lộ 1 (Đường tránh Ninh Bình – Đường tỉnh 491) Kết nối với Đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng BR Cầu vượt Quốc lộ 12B ↓ Vượt Quốc lộ 12B Tam Điệp 47 IC Đồng Giao 283.8 Đường tỉnh 492 (Đường Đông – Tây Ninh Bình) TN Hẩm đường bộ Tam Điệp ↓ Ranh giới Ninh Bình – Thanh Hóa 48 IC Gia Miêu 296.8 Đường tỉnh 522 (Quốc lộ 217B) Thanh Hóa Hà Trung TN Hẩm đường bộ Thung Thi ↓ 49 IC Hà Lĩnh 305.4 Quốc lộ 217 BR Cầu Vĩnh An ↓ Vượt sông Mã Ranh giới Vĩnh Lộc – Yên Định 50 IC Thiệu Giang 315.4 Quốc lộ 1 Quốc lộ 45 Thiệu Hóa BR Cầu Núi Đọ ↓ Vượt sông Chu BR Cầu vượt Quốc lộ 45 ↓ Vượt Quốc lộ 45 Đông Sơn 51 IC Đông Xuân 326.9 Quốc lộ 47 BR Cầu vượt Quốc lộ 47 ↓ Vượt Quốc lộ 47 RA Trạm dừng nghỉ 329.7 Đã hoàn thiện thi công các hạng mục tạm thời BR Cầu Gốm ↓ Vượt sông Hoàng Giang Triệu Sơn 52 IC Đồng Thắng 335.4 Đường Nghi Sơn – Thọ Xuân Đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa - Tân Phúc 338.6 Đường Nghi Sơn – Thọ Xuân Không thi công nút giao Nông Cống BR Cầu vượt Quốc lộ 47C ↓ Vượt Quốc lộ 47C BR Cầu vượt Quốc lộ 45 ↓ Vượt Quốc lộ 45 BR Cầu Sông Yên ↓ Vượt sông Yên 53 IC Vạn Thiện 351.3 Đường Tố Hữu Quốc lộ 45 - IC Yên Mỹ Đường tỉnh 513 Được đề xuất BR Cầu Yên Mỹ ↓ Vượt hồ Yên Mỹ Ranh giới Nông Cống – Nghi Sơn 54 IC Tân Trường 379.5 Đường Lê Lai (Đường Nghi Sơn – Bãi Trành) Nghi Sơn TN Hầm đường bộ Trường Vinh ↓ Ranh giới Thanh Hóa – Nghệ An 55 IC Quỳnh Vinh 390.0 Quốc lộ 36 Nghệ An Hoàng Mai BR Cầu Hoàng Mai 2 ↓ Vượt sông Hoàng Mai BR Cầu Quỳnh Tân ↓ Vượt Quốc lộ 48E Quỳnh Lưu 56 IC Quỳnh Mỹ 405.7 Quốc lộ 48B RA Trạm dừng nghỉ 427.0 Chưa thi công Diễn Châu 57 IC Diễn Cát 429.7 Quốc lộ 7 TP Trạm thu phí Đang thi công BR Cầu Xuân Dương 1 ↓ Vượt kênh Xuân Dương Đang thi công BR Cầu Xuân Dương 2 ↓ Vượt hồ Xuân Dương Đang thi công TN Hầm đường bộ Thần Vũ ↓ Đang thi công Ranh giới Diễn Châu – Nghi Lộc BR Cầu Ồ Ồ ↓ Vượt hồ Ồ Ồ Đang thi công Nghi Lộc 58 IC Nghi Đồng Đường tỉnh 538B Đang thi công 59 IC Quốc lộ 46A Đường cao tốc Vinh – Thanh Thủy Quốc lộ 46A Kết nối với Đường cao tốc Vinh – Thanh Thủy Chưa thi công Hưng Nguyên BR Cầu Sông Đào 1 ↓ Vượt sông Đào Đang thi công BR Cầu Sông Đào 2 ↓ BR Cầu Sông Đào 3 ↓ BR Cầu Hưng Thịnh 1 ↓ Vượt Đường sắt Bắc Nam Đang thi công BR Cầu Hưng Đức ↓ Vượt sông Lam Đang thi công Ranh giới Nghệ An – Hà Tĩnh RA Trạm dừng nghỉ 478.2 Chưa thi công Hà Tĩnh Đức Thọ 60 IC Bãi Vọt 479.3 Quốc lộ 8 Đang thi công 61 IC Đường tỉnh 548 494.6 Đường tỉnh 548 Đang thi công Can Lộc 62 IC Lưu Vĩnh Sơn 508.8 Đường tỉnh 550 Đang thi công Thạch Hà - Hàm Nghi 514.4 Đang thi công 63 IC Cẩm Quan 523.3 Quốc lộ 1 Đang thi công Cẩm Xuyên RA Trạm dừng nghỉ 534.3 Chưa thi công 64 IC Kỳ Trung 555.5 Đang thi công Huyện Kỳ Anh 65 IC Quảng Hợp 584.9 Đường tỉnh 558B Chưa thi công 66 IC Vũng Áng 568.5 Quốc lộ 12C Đang thi công Thị xã Kỳ Anh TN Hầm đường bộ Đèo Bụt ↓ Đang thi công Ranh giới Thị xã Kỳ Anh – Huyện Kỳ Anh RA Trạm dừng nghỉ 594.4 Chưa thi công Quảng Bình Quảng Trạch 67 IC Tiến – Châu – Văn Hoá 597.9 Đường Tiến – Châu – Văn Hoá Đang thi công 68 IC Quốc lộ 12A 605.8 Quốc lộ 12A Đang thi công BR Cầu Sông Gianh ↓ Vượt sông Gianh Đang thi công Ba Đồn BR Cầu Sông Nan ↓ Vượt sông Nan Đang thi công BR Cầu Sông Son ↓ Vượt sông Son Đang thi công BR Cầu vượt đường HCM 623.85Đang thi công Bố Trạch - Bùng 625 Đang thi công 69 IC Cự Nẫm 626.7Đang thi công 70 IC Việt Trung 643.5 Đường tỉnh 563 Đang thi công RA Trạm dừng nghỉ 651 Chưa thi công Đồng Hới 71 IC Nhật Lệ 2 657.85 Đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 1 Đang thi công BR Cầu Long Đại 2 ↓ Vượt sông Long Đại Đang thi công Quảng Ninh 72 IC Vạn Ninh 674.6 Quốc lộ 9B Đang thi công 73 IC Quốc lộ 9C 690.5 Quốc lộ 9C Đang thi công Lệ Thủy 74 IC Quốc lộ 9D 713.3 Quốc lộ 9D Đang thi công Quảng Trị Vĩnh Linh BR Cầu Bến Cát ↓ Vượt sông Bến Hải Đang thi công Ranh giới Vĩnh Linh – Gio Linh RA Trạm dừng nghỉ 725.5 Đang thi công Gio Linh 75 IC Đường tỉnh 75 727.3 Đường tỉnh 75 Đang thi công 76 IC Cam Lộ 739.5 Quốc lộ 9 (cũ) Cam Lộ - IC CT.19 Đường cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo Chưa thi công TP Trạm thu phí Cam Lộ Chưa thi công BR Cầu Thạch Hãn ↓ Vượt sông Thạch Hãn Ranh giới Triệu Phong – Thị xã Quảng Trị 77 IC Quốc lộ 15D 769.6 Quốc lộ 15D Hải Lăng BR Cầu Thác Ma ↓ Vượt sông Thác Ma BR Cầu Ô Lâu ↓ Vượt sông Ô Lâu Thừa Thiên Huế Phong Điền 78 IC Đường tỉnh 9B 708.8 Đường tỉnh 9B BR Cầu Sông Rô ↓ Vượt sông Rô Ranh giới Phong Điền – Hương Trà RA Trạm dừng nghỉ 803.5 Hướng Nam – Bắc Đang thi công Huế 79 IC Bắc Tránh Huế 809 Quốc lộ 1 (Đường tránh Huế) Quốc lộ 49 BR Cầu Tuần 2 ↓ Vượt sông Hương RA Trạm dừng nghỉ 815.6 Hướng Bắc – Nam Đang thi công Hương Thủy 80 IC La Sơn 837.9 Đường tỉnh 14B Phú Lộc 81 IC Khe Tre Đường tỉnh 14B Nam Đông TN Hầm đường bộ Mũi Trâu ↓ Đà Nẵng Hòa Vang BR Cầu Sông Nam ↓ Vượt sông Nam 82 IC Hòa Liên 903.5 Quốc lộ 1 (Đường tránh Nam Hải Vân) - IC CT.21 Đường cao tốc Đà Nẵng – Ngọc Hồi – Bờ Y Chưa thi công 83 IC Túy Loan 924.5 Quốc lộ 14B Quốc lộ 1 (Đường tránh Nam Hải Vân) BR Cầu Túy Loan ↓ Vượt sông Túy Loan BR Cầu Cẩm Lệ ↓ Vượt sông Cẩm Lệ TP Trạm thu phí Túy Loan 928.5 84 IC Phong Thử (Mỹ Sơn) 937.6 Đường tỉnh 720 Quảng Nam Điện Bàn BR Cầu Kỳ Lam ↓ Vượt sông Thu Bồn BR Cầu Chiêm Sơn ↓ Ranh giới Điện Bàn – Duy Xuyên TN Hầm đường bộ Núi Eo ↓ Duy Xuyên RA Trạm dừng nghỉ Đang thi công Quế Sơn 85 IC Hà Lam 965.6 Quốc lộ 14E Thăng Bình 86 IC Tam Kỳ Quốc lộ 40B Phù Ninh RA Trạm dừng nghỉ Đang thi công Tam Kỳ BR Cầu Tam Kỳ ↓ Vượt sông Tam Kỳ Ranh giới Tam Kỳ – Núi Thành 87 IC Chu Lai 1009.2 Quốc lộ 1 Núi Thành SA Trạm dừng nghỉ Đang thi công 88 IC Dung Quất 1029 Quốc lộ 1 Đang thi công Quảng Ngãi Bình Sơn - IC CT.22 Đường cao tốc Quảng Nam – Quảng Ngãi Chưa thi công BR ↓ Vượt sông Trà Bồng 89 IC Bắc Quảng Ngãi 1051.3 Quốc lộ 24B Sơn Tịnh BR Cầu Trà Khúc ↓ Vượt sông Trà Khúc Ranh giới Sơn Tịnh – Tư Nghĩa TP Trạm thu phí Quảng Ngãi 1057 Tư Nghĩa 90 IC Nam Quảng Ngãi 1064 Đường vành đai thành phố Quảng Ngãi Đang thi công nút giao, đã hoàn thành đường nối Quốc lộ 1 và đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi 91 IC Nghĩa Hành 1065.5 Quốc lộ 1 Đang thi công Nghĩa Hành SA Trạm dừng nghỉ 1078.6 Chưa thi công 92 IC Đường tỉnh 624B 1083.3 Đường tỉnh 624B Đang thi công BR Cầu Sông Vệ ↓ Vượt sông Vệ Đang thi công 93 IC Quốc lộ 24 1098.3 Quốc lộ 24 Đang thi công Đức Phổ 94 IC Đức Phổ 1108.65 Quốc lộ 1 Đang thi công TN Hầm đường bộ số 1 ↓ Đang thi công 95 IC Sa Huỳnh 1114 Quốc lộ 1 Đang thi công TN Hầm đường bộ số 2 ↓ Đang thi công TN Hầm đường bộ số 3 ↓ Đang thi công Ranh giới Quảng Ngãi – Bình Định SA Trạm dừng nghỉ 1141.8 Chưa thi công Bình Định Hoài Nhơn 96 IC Hoài Nhơn 1152 Đường tỉnh 639 Đang thi công 92 IC Đường tỉnh 629 1153.3 Đường tỉnh 629 Đang thi công Phù Mỹ 97 IC Phù Mỹ 1177.8 Đường tỉnh 638 Đang thi công SA Trạm dừng nghỉ 1187.5 Chưa thi công 98 IC Đường tỉnh 634 1197 Đường tỉnh 634 Đang thi công BR Cầu La Tinh ↓ Vượt sông La Tinh Đang thi công 99 IC Quốc lộ 19B 1207.6 Quốc lộ 19B Đang thi công Tây Sơn 100 IC Quốc lộ 19 1221 Quốc lộ 19 Đang thi công An Nhơn TN Hầm đường bộ Sơn Triệu ↓ Đang thi công 101 IC Quốc lộ 19C 1237.6 Quốc lộ 19C Đang thi công Tuy Phước 102 IC Bắc Cù Mông 1240 Quốc lộ 1 Đang thi công Quy Nhơn TP Trạm thu phí Hầm Cù Mông ↓ TN Hầm đường bộ Cù Mông ↓ Ranh giới Bình Định – Phú Yên 103 IC Nam Cù Mông 1243 Quốc lộ 1 Đang thi công Phú Yên Sông Cầu 104 IC Đường tỉnh 644 1264.5 Đường tỉnh 644 Đang thi công - Chí Thạnh 1287 Đang thi công Tuy An 105 IC Chí Thạnh 1288.1 Quốc lộ 1 Đang thi công TN Hầm đường bộ Tuy An ↓ Đang thi công 106 IC Nguyễn Hữu Thọ 1311 Quốc lộ 1 (Tuyến tránh Tuy Hòa) Đang thi công Tuy Hòa SA Trạm dừng nghỉ 1320.1 Chưa thi công Phú Hòa BR Cầu Đà Rằng ↓ Vượt sông Đà Rằng Đang thi công Ranh giới Phú Hòa – Tây Hòa 107 IC Quốc lộ 29 1322.5 Quốc lộ 29 Đang thi công Đông Hòa 108 IC Hoà Tâm 1330 Quốc lộ 1 Đang thi công 109 IC Hảo Sơn 1335 Quốc lộ 1 Đang thi công TP Trạm thu phí Hầm Đèo Cả ↓ TN Hầm đường bộ Đèo Cả ↓ Ranh giới Phú Yên – Khánh Hòa TN Hầm đường bộ Cổ Mã ↓ Khánh Hòa Vạn Ninh 110 IC Vân Phong 1348 Quốc lộ 1 Đang thi công 111 IC Vạn Giã 1363 Quốc lộ 1 Đang thi công BR Cầu Sông Lốp ↓ Vượt sông Lốp Đang thi công Ninh Hòa 112 IC CT.24 Đường cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột Đang thi công 113 IC Quốc lộ 26 1388 Quốc lộ 26 Đang thi công BR Cầu Sông Cái ↓ Vượt sông Cái Ninh Hòa Đang thi công SA Trạm dừng nghỉ 1397.9 Chưa thi công BR Cầu Sông Chò ↓ Vượt sông Chò Đang thi công Khánh Vĩnh BR Cầu Sông Cái ↓ Vượt sông Cái Nha Trang Đang thi công Diên Khánh - Quốc lộ 27C 1431 Quốc lộ 27C Đang thi công cầu vượt trực thông trên tuyến Quốc lộ 27C - IC CT.25 1433.0 Đường cao tốc Nha Trang – Liên Khương Chưa thi công 114 IC Diên Thọ 1435.9 Quốc lộ 27C 115 IC Suối Dầu Đường Hòn Bà Cam Lâm BR Cầu Suối Dầu ↓ Vượt suối Dầu SA Trạm dừng nghỉ Chưa thi công 116 IC Cam Lâm Quốc lộ 1A Đang thi công TN Hầm đường bộ Dốc Sạn ↓ Cam Ranh 117 IC Cam Ranh 1480.1 Quốc lộ 27B BR Cầu Sông Trầu ↓ Vượt sông Trầu Đang thi công Ninh Thuận Thuận Bắc 118 IC Du Long 1495.3 Quốc lộ 1 Đang thi công SA Trạm dừng nghỉ 1497.5 Chưa thi công 119 IC Quốc lộ 27 1518.9 Quốc lộ 27 Đang thi công Ninh Sơn BR Cầu Sông Dinh ↓ Vượt sông Dinh Đang thi công BR Cầu Sông Giá ↓ Vượt sông Giá Đang thi công Thuận Nam 120 IC Thuận Nam Đường tỉnh 709 Đang thi công TN Hầm đường bộ Núi Vung ↓ Đang thi công Ranh giới Ninh Thuận – Bình Thuận 121 IC Vĩnh Hảo 1558.6 Quốc lộ 1 Bình Thuận Tuy Phong SA Trạm dừng nghỉ Chưa thi công 122 IC Chợ Lầu (Sông Mao) Đường Chợ Lầu – Đại Ninh Bắc Bình 123 IC Đại Ninh Quốc lộ 28B BR Cầu Sông Lũy ↓ Vượt sông Lũy SA Trạm dừng nghỉ Chưa thi công Hàm Thuận Bắc 124 IC Ma Lâm Quốc lộ 28 - IC Hàm Hiệp Đường Lê Duẩn nối dài Được đề xuất BR Cầu Cà Ty ↓ Vượt sông Cà Ty Hàm Thuận Nam BR Cầu vượt đường sắt ↓ Vượt đường sắt Bắc Nam 125 IC Ba Bàu (Phan Thiết, Hàm Kiệm) 1659.4 Đường Hàm Kiệm – Mỹ Thạnh BR Cầu Sông Phan ↓ Vượt sông Phan Ranh giới Hàm Thuận Nam – Hàm Tân 126 IC Quốc lộ 55 1686.6 Quốc lộ 55 Hàm Tân 127 IC Đường tỉnh 720 1697.5 Đường tỉnh 720 BR Cầu Sông Dinh ↓ Vượt sông Dinh SA Trạm dừng nghỉ 1706.9 Chưa thi công Ranh giới Bình Thuận – Đồng Nai - IC Xuân Hòa 1709.1 Đường huyện 630 Được đề xuất Đồng Nai Xuân Lộc 128 IC Quốc lộ 1 1722.4 Quốc lộ 1 BR Cầu Gia Măng ↓ Vượt hồ Gia Măng 129 IC Đường tỉnh 765 1728.8 Đường tỉnh 765 BR Cầu Sông Ba ↓ Vượt sông Ray 130 IC Quốc lộ 56 1743.9 Quốc lộ 56 Long Khánh - IC Xuân Quế 1753.4 Đường tỉnh 770B Được đề xuất Cẩm Mỹ TP Trạm thu phí 1753.9 Chỉ thu phí ra vào cao tốc TP.HCM – Dầu Giây 131 IC Lộ 25 (Cẩm Mỹ) 1758.4 Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây Thống Nhất SA Trạm dừng nghỉ 1760.7 Cẩm Mỹ 132 IC Vành đai 4 1762.7 Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh) Chưa thi công 133 IC Long Thành 1766.5 Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu Kết nối với Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành Đang thi công Long Thành 133a IC Quốc lộ 51 Quốc lộ 51 133b IC Đường tỉnh 319 Đường tỉnh 319 Nhơn Trạch BR Cầu Long Thành ↓ Vượt sông Đồng Nai Ranh giới Đồng Nai – Thành phố Hồ Chí Minh TP Trạm Thu phí Long Phước Thành phố Hồ Chí Minh Thủ Đức 133c IC Long Phước Đường Long Phước Được đề xuất 133d IC Long Trường Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) Đang thi công 133e IC Vành đai 2 Đường Võ Chí Công 133f JCT Khang Điền Lối ra hướng đi An Phú 133g IC Đỗ Xuân Hợp Đường Đỗ Xuân Hợp Lối ra hướng đi Dầu Giây Lối vào hướng đi An Phú 133h IC An Phú Đại lộ Mai Chí Thọ Cuối tuyến đường cao tốc Kết nối trực tiếp với đường Lương Định Của 1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
Đoạn Long Thành – Bến Lức[sửa | sửa mã nguồn]Số Tên Khoảng cách từ đầu tuyến Kết nối Ghi chú Vị trí Kết nối với Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây thông qua Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu 134 IC Tân Hiệp 1784.5 Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu Đang thi công Đồng Nai Long Thành 135 IC Phước Thái Quốc lộ 51 Đang thi công TP Trạm thu phí Phước Thái Đang thi công BR Cầu Thị Vải ↓ Vượt sông Thị Vải Đang thi công Ranh giới Long Thành – Nhơn Trạch 136 IC Phước An Đường Trường Chinh Đang thi công Nhơn Trạch 137 IC Vĩnh Thanh Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) Đang thi công BR Cầu Phước Khánh ↓ Vượt sông Lòng Tàu Đang thi công Ranh giới Đồng Nai – Thành phố Hồ Chí Minh - IC Rừng Sác Đường Rừng Sác Được đề xuất Thành phố Hồ Chí Minh Cần Giờ BR Cầu Bình Khánh ↓ Vượt sông Soài Rạp Đang thi công Ranh giới Cần Giờ – Nhà Bè 138 IC Nguyễn Văn Tạo Đường Nguyễn Văn Tạo Đường Nguyễn Hữu Thọ Kết nối với Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Sóc Trăng Nhà Bè BR Cầu Thành An ↓ Vượt kênh Cây Khô Ranh giới Nhà Bè – Bình Chánh 139 IC Đa Phước Quốc lộ 50 Đang thi công Bình Chánh BR Cầu Cần Giuộc ↓ Vượt sông Cần Giuộc Đang thi công 140 IC Bình Chánh Quốc lộ 1 Đang thi công TP Trạm thu phí Mỹ Yên Đang thi công Long An Bến Lức 141 IC Mỹ Yên 1841.6 Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương Đang thi công Kết nối trực tiếp với Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) 1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
Đoạn Bến Lức – Cần Thơ[sửa | sửa mã nguồn]Số Tên Khoảng cách từ đầu tuyến Kết nối Ghi chú Vị trí Kết nối với Quốc lộ 1 thông qua đường Võ Trần Chí hoặc đường Bình Thuận - Chợ Đệm 141a IC Chợ Đệm Đường Võ Trần Chí Đường Bình Thuận - Chợ Đệm Điểm đầu đường cao tốc không bao gồm đoạn đường Võ Trần Chí Thành phố Hồ Chí Minh Bình Chánh TP Trạm thu phí Chợ Đệm Tạm ngưng hoạt động 141 IC Mỹ Yên 1841.6 Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) Đang thi công Long An Bến Lức 142 IC Bến Lức 1848.9 Đường tỉnh 830 Kết nối với Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh) BR Cầu Bến Lức ↓ Vượt sông Vàm Cỏ Đông RA Trạm dừng nghỉ Châu Thành 1857.2 Thủ Thừa BR Cầu Tân An ↓ Vượt sông Vàm Cỏ Tây Tân An 143 IC Tân An 1865.7 Quốc lộ 62 144 IC Thân Cửu Nghĩa 1878.9 Đường tỉnh 878 Tiền Giang Châu Thành TP Trạm thu phí Thân Cửu Nghĩa 145 IC Cai Lậy Quốc lộ 1 Thị xã Cai Lậy RA Trạm dừng nghỉ 1907.1 Chưa thi công Huyện Cai Lậy 146 IC Cái Bè Đường tỉnh 875C Cái Bè 147 IC An Hữu 1928.2 Đường cao tốc Cao Lãnh – An Hữu Đang thi công 148 IC An Thái Trung 1929.9 Quốc lộ 30 BR Cầu Mỹ Thuận 2 ↓ Ranh giới Tiền Giang – Vĩnh Long 149 IC Tân Hòa 1936.5 Quốc lộ 80 Vĩnh Long Thành phố Vĩnh Long - IC Võ Văn Kiệt 1938.3 Đường Võ Văn Kiệt Được đề xuất - IC An Khánh 1946.3 Đường cao tốc An Hữu – Định An Dự kiến (chưa quy hoạch) Đồng Tháp Châu Thành 150 IC Đường tỉnh 908 1950.3 Đường tỉnh 908 Vĩnh Long Bình Tân TP Trạm thu phí Đang thi công Bình Minh 151 IC Chà Và 1959.1 Quốc lộ 1 Đường tỉnh 854 Kết nối với Đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau thông qua cầu Chà Và Lớn thuộc Quốc lộ 1 1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
Phân đoạn Cần Thơ – Cà Mau[sửa | sửa mã nguồn]Số Tên Khoảng cách từ đầu tuyến Kết nối Ghi chú Vị trí Kết nối với Đường cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ thông qua cầu Chà Và Lớn thuộc Quốc lộ 1 152 IC Chà Và 1960.0 Quốc lộ 1 Chưa thi công Vĩnh Long Bình Minh BR Cầu Cần Thơ 2 ↓ Vượt sông Hậu Chưa thi công Ranh giới Vĩnh Long – Cần Thơ 153 IC Quốc lộ 91B 1975.4 Quốc lộ 91B (Nam Sông Hậu) Đang thi công Cần Thơ Cái Răng 154 IC Quốc lộ 1 1982.6 Quốc lộ 1 Đang thi công Hậu Giang Phụng Hiệp 155 IC CT.34 2000 Đường cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng Quốc lộ 61 Đang thi công RA Trạm dừng nghỉ 2005 Chưa thi công 156 IC Quốc lộ 61 2013 Quốc lộ 61 Quốc lộ 61B Đang thi công Vị Thủy - IC CT.35 2028 Đường cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu Chưa thi công Long Mỹ 157 IC Đường tỉnh 978 2041 Đường tỉnh 978 Đang thi công Bạc Liêu Hồng Dân 158 IC Đường tỉnh 979 2045 Đường tỉnh 979 Đang thi công RA Trạm dừng nghỉ 2055 Chưa thi công Kiên Giang Vĩnh Thuận 159 IC Đường tỉnh 980B 2056 Đường tỉnh 980B Đang thi công 160 IC Quốc lộ 63 2071 Quốc lộ 63 Đang thi công Cà Mau Thới Bình 161 IC Cà Mau 2086.3 Đường hành lang ven biển phía Nam Đang thi công Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Cà Mau – Đất Mũi (theo dự thảo điều chỉnh quy hoạch)1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
Tranh cãi[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
|