Tỷ lệ bản đồ 1 chia 10 triệu cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa

  • [Chân trời sáng tạo] Giải địa lí 6 bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí

CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TUỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT - HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI

  • [Cánh Diều] Bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí?

CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT - HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI

CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIỂN ĐỔI KHÍ HẬU

CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

Hay nhất

Bản đồ có tỉ lệ:

1:2000000

Vậy 1 cm trên bản đồ bằng:

1×2000000=2000000 cm

2000000 cm = 20 km

Vậy 1 cm trên bản đồ bằng 20 km ngoài thực địa!

_ Tiến _

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 112 Địa Lí lớp 6 - Cánh diều: Dựa vào các tỉ lệ sau: 1 : 100 000 và 1 : 9 000 000, hãy cho biết 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa ở mỗi tỉ lệ.

Lời giải:

- Tỉ lệ 1 : 100 000 thì 1 cm trên bản đồ bằng 1 km trên thực địa. 

- Tỉ lệ 1 : 9 000 000 thì 1 cm trên bản đồ bằng 90 km trên thực địa. 

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 6

  • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 6

  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 6

  • Giải Địa Lí Lớp 6

  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 6

    • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 6

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 12: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa?

    Trả lời:

    -1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 12: Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9, cho biết:

    + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

    + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?

    Trả lời:

    -Tỉ lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.

    -Tỉ lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.

    -Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là hình 8, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn hình 9.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 3 trang 14: Căn cứ vào thước tỉ lệ hoặc số ti lệ của bản đồ hình 8 hãy :

    + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn.

    + Đo và tính chiều dài cùa đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

    Trả lời:

    -Khoảng cách theo đường chim bay trên bản đồ từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là 5,5 cm. Tỉ lệ bản đồ ở hình số 8 là 1:7500.

    ⇒Khoảng cách trên thực địa là: 5,5 cm x 7500 = 41250 cm = 412,5 m.

    -Khoảng cách đo được từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn trên bản đồ là 4.0 cm. Ti lệ bản đồ là 1:7500.

    ⇒Khoảng cách trên thực địa là: 4,0 cm x 7500 = 30 000 cm = 300 m.

    -Chiều dài của đường Phan Bội Châu [tính từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng] trên bản đồ là 3 cm. Tỉ lệ bản đồ 1:7500.

    ⇒ Chiều dài của đường Phan Bội Châu là: 75 m x 3 = 225 m.

    Bài 1 trang 14 Địa Lí 6: Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?

    Trả lời:

    -Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.

    Bài 2 trang 14 Địa Lí 6: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

    Trả lời:

    – Nếu tỉ lệ bản đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.

    – Nếu tỉ lệ bản đồ: 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.

    Bài 3 trang 14 Địa Lí 6: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ?

    Trả lời:

    -Đổi 105 km = 10 500 000 cm.

    -Khoảng cách trên thực địa = Độ dài đo được trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ

    ⇒ Tỉ lệ bản đồ = Khoảng cách trên thực địa : Độ dài đo được trên bản đồ

    = 10 500 000 : 15 = 700 000

    ⇒ Tỉ lệ bản đồ = 1 : 700 000

    Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

    Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 6

    • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 6

    • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 6

    • Giải Địa Lí Lớp 6 [Ngắn Gọn]

    • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 6

    1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

    + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

    + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


    – Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

    – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

    – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

    + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

    + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

    – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

    – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

    – Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

    1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

    + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

    + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


    – Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

    – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

    – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

    + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

    + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

    – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

    – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

    – Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

    1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

    + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

    + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


    – Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

    – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

    – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

    1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

    + Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

    + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


    – Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

    – Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

    – Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

          + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

          + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

    – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

    – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

    – Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

          + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

          + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

    – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

    – Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

    – Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

    Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế mặt đất.

        – Nếu tỉ lệ bàn đồ: 1 : 200.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200.000 = 1.000.000 cm = 10 km.

        – Nếu tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6.000.000 = 30.000.000 cm = 300 km.

    – Đổi 105 km = 10.500.000 cm

    – 10.500.000 cm : 15 cm = 700.000

    Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 700.000

    [1 cm trên bản đồ ứng với 7 km ngoài thực địa, khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội đo được 15 cm, nên khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là : 15 x 7 = 105 km].

    Video liên quan

    Chủ Đề