Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là gì

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Sách giải bài tập công nghệ 10 – Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 10

    [trang 97 sgk Công nghệ 10]: Em hãy cho biết vì sao sau khi lên men, thức ăn lại có giá trị dinh dưỡng cao hơn

    Trả lời:

    Thức ăn sau khi lên men sẽ là điều kiện thích hợp cho những nấm men, vi khuẩn có ích phát triển. Vì thế thức ăn thu được sẽ có giá trị dinh dưỡng cao hơn.

    [trang 97 sgk Công nghệ 10]: Em hãy cho biết, chế biến thức ăn bằng phương pháp lên men vi sinh vật có tác dụng gì? Cho ví dụ về những phương pháp chế biến thức ăn bằng lên men vi sinh vật mà em biết.

    Trả lời:

    – Thức ăn bằng phương pháp lên men vi sinh có thêm những nấm men, vi khuẩn có ích nên có giá trị dinh dưỡng cao hơn.

    – Ví dụ chế biến sắn giàu protein bằng cách cho nấm aspergillus hemebergii vào hỗn hợp bột sắn chế biến qua nước và nhiệt độ. Nấm sẽ phát triển trên hồ bột sắn tạo ra bột sắn giàu protein.

    Câu 1 trang 98 Công nghệ 10: Em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi.

    Lời giải:

    Dùng các vi sinh vật có lợi để chế biến, làm giàu thêm chất dinh dưỡng cho các loại thức ăn đã có. Ví dụ: Dùng nấm men, vi khuẩn có ích bảo quản tốt thức ăn do chúng chặn được sự phát triển của vi sinh vật có hại hoặc bổ sung thêm protein cho thức ăn, ngoài ra tốc độ phát triển của sinh vật không tốn nhiều thời gian.

    Câu 2 trang 98 Công nghệ 10: Nêu nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh và trình bày quy trình công nghệ chế biến bột sắn nghèo protein thành bột sắn giàu protein.

    Lời giải:

    – Nguyên lí: Tạo điều kiện thuận lợi cho cho các nấm men, vi khuẩn có ích phát triển trong thức ăn nhằm làm giàu dinh dưỡng hơn cho thức ăn.

    – Quy trình công nghệ chế biến bột sắn nghèo protein thành bột sắn giàu protein: cho nấm aspergillus hemebergii vào hỗn hợp bột sắn chế biến qua nước và nhiệt độ [hồ bột sắn] ta sẽ cho thêm N và P vô cơ. Nấm sẽ phát triển trên hồ bột sắn tạo ra bột sắn giàu protein.

    Câu 3 trang 98 Công nghệ 10: Mô tả quy trình sản xuất thức ăn giàu protein và vitamin từ vi sinh vật. Có thể sử dụng những nguyên liệu gì để sản xuất loại thức ăn này?

    Lời giải:

    – Quy trình để sản xuất thức ăn giàu protein và vitamin từ vi sinh vật: Cấy vi sinh vật đặc thù vào nguyên liệu rồi tạo điều kiện thích hợp cho vi sinh vật phát triển, sau đó dùng các biện pháp như tách lọc tinh chế tạo nên thức ăn.

    – Nguyên liệu để sản xuất loại thức ăn này: Chế phẩm của dầu mỏ [parafin], CH4, phế liệu của nhà máy giấy, nhà máy đường.

    Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi 
    chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.

    A. Lý thuyết, Nội dung bài học

    I - CƠ SỞ KHOA HỌC:

    Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống của vi sinh vật để chế biến, làm giàu thêm chất dinh dưỡng trong các loại thức ăn đã có, hoặc sản xuất ra loại thức ăn mới cho vật nuôi, cụ thể như:

        - Dùng các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích ủ lên men thức ăn, tác dụng bảo quản rất tốt bởi những vi sinh vật này ngăn chặn sự phát triển vi sinh vật có hại làm hỏng thức ăn.

     - Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, sản sinh ra các axit amin, vitamin và các hoạt chất sinh học làm tăng giá trị dinh dưỡng thức ăn.

    Vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường thuận lợi phát triển mạnh, sinh khối nhân lên nhanh. Thời gian nhân đôi tế bào một số sinh vật như sau:

        - Nấm men: 0,3 đến 2 giờ

        - Cây cỏ: từ 6 đến 12 ngày

    II - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    Nguyên lí: Cấy nấm men hay vi khuẩn có ích vào thức ăn và tạo điều kiện thuận lợi để chúng phát triển, sản phẩm thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao hơn

    Ví dụ: chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin.

    Kết quả: hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%.

    II - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    Người ta có thể sản xuất các loại thức ăn giàu protein và vitamin cho vật nuôi bằng cách nuôi cấy vi sinh vật [vi khuẩn, nấm men,…] để tạo ra sinh khối với số lượng lớn từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm, từ phế liệu.

    Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật có thể là các loại cacbon hydrat như: dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường...

    Để sản xuất được thức ăn từ vinh vật, cần phải có các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu

    B. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước?

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Đáp án: B. 4

    Giải thích: Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm 4 bước – SGK trang 98

    Câu 2: Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào?

    A. 0,3 đến 2 giờ

    B. 2 đến 6 giờ

    C. 6 đến 12 ngày

    D. 24 đến 36 ngày

    Đáp án: D. 24 đến 36 ngày

    Giải thích:Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà là từ 24 đến 36 ngày – SGK trang 97

    Câu 3: Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào?

    A. 1,7% lên 35%

    B. 1% lên 25%

    C. 1,9% lên 45%

    D. 1,5% lên 30%

    Đáp án: A. 1,7% lên 35%

    Giải thích:Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng từ 1,7% lên 35% - SGK trang 97

    Câu 4:Sinh khối là:

    A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra

    B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra

    C. là khối vật chất hữu cơ do một tế bào sản sinh ra

    D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra

    Đáp án: A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra

    Giải thích: Sinh khối là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra – Thông tin bổ sung – SGK trang 98

    Câu 5:Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì?

    A. Dầu mỏ

    B. Khí metan

    C. Phế liệu của nhà máy giấy

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng

    Giải thích:Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là: dầu mỏ, khí metan, phế liệu của nhà máy giấy, paraffin,… - SGK trang 98

    Câu 6:Ứng dụng công nghệ vi sinh là gì ?

    A. Lợi dụng hoạt động của vi khuẩn

    B. Lợi dụng hoạt động của nấm men

    C. Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích.

    D. Đáp án B và C

    Đáp án: D. Đáp án B và C

    Giải thích: Ứng dụng công nghệ vi sinh là:

    + Lợi dụng hoạt động của nấm men

    + Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích – SGK trang 96, 97

    Câu 7:Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ?

    A. Bảo quản thức ăn tốt hơn

    B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn

    C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng

    Giải thích: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng:

    + Bảo quản thức ăn tốt hơn

    + Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn

    + Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn – SGK trang 96, 97

    Câu 8:Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi?

    A. Ủ hay lên men thức ăn.

    B. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.

    C. Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp.

    D. Tất cả đều đúng

    Đáp án: D. Tất cả đều đúng

    Giải thích: Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi là:

    + Ủ hay lên men thức ăn.

    + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.

    + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp – SGK trang 96, 97

    Câu 9:Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là ?

    A. Ủ hay lên men.

    B. Tách lọc, tinh chế.

    C. Cấy chủng vi sinh vật đặc thù.

    D. Tất cả đều sai

    Đáp án: B. Tách lọc, tinh chế.

    Giải thích: Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là tách lọc, tinh chế tạo sản phẩm [thức ăn] – SGK trang 98

    Câu 10:Loại thức ăn tinh nào được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi ?

    A. Vỏ quả dừa

    B. Vỏ đậu

    C. Bột sắn

    D. Xơ dừa

    Đáp án: C. Bột sắn

    Giải thích: Bột sắn được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi – SGK trang 97

    Video liên quan

    Chủ Đề