Văn bằng 2 Đại học Thủy lợi 2022

Tên chương trình      : CẤP THOÁT NƯỚC

Trình độ đào tạo       : Đại học

Ngành đào tạo           : Công Nghệ Kỹ Thuật Công Trình Xây Dựng

Hình thức đào tạo     : Vừa làm vừa học [Bằng thứ 2] – dành cho đối tượng tốt nghiệp văn bằng thứ nhất thuộc Khối ngành Kinh Tế

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo chuyên ngành Cấp thoát nước, ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng đào tạo kỹ sư:

-  Có phẩm chất chính trị, có tư cách đạo đức và sức khoẻ tốt, có trách nhiệm với xã hội, nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế-xã hội, có định hướng nghề nghiệp phù hợp và đáp ứng nhu cầu nhân sự trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi ngày càng cao.

- Có kiến thức và năng lực thực hành chuyên môn nghề nghiệp tốt để đảm đương các công việc trong lĩnh vực xây dựng các công trình cấp thoát nước, thủy lợi, quản lý chương trình dự án cấp thoát nước, thủy lợi ở các tỉnh, thành phố.

Chương trình được thiết kế thiên về ứng dụng để sau khi hoàn thành chương trình, sinh viên có thể trở thành những kỹ sư, nhân viên, doanh nhân, nhà quản lý có đủ năng lực làm việc ở các doanh nghiệp cấp thoát nước, thủy lợi.

1.2. Mục tiêu cụ thể

Kiến thức

- Có kiến thức chung, căn bản thuộc chuẩn trình độ đại học của một cử nhân: Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ phù hợp với ngành đào tạo đáp ứng việc tiếp thu kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên môn.

- Nắm vững và có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản về bê tông cốt thép, kết cấu thép, kết cấu nền móng, kiến thức hóa học nước và nước thải, vi sinh vật nước và nước thải, thủy lực; các kỹ năng ứng dụng tiến bộ của ngành cấp thoát nước trong tính toán thiết kế và quản lý mạng lưới cấp nước, mạng lưới thoát nước, kỹ thuật xử lý nước thiên nhiên, kỹ thuật xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp; vận hành và tự động hoá các công trình cấp nước và thoát nước ở đô thị và nông thôn.

- Có kiến thức về dự toán công trình, chi phí đầu tư, kỹ thuật thi công và cách thức tổ chức và quản lý thi công công trình cấp thoát nước, thủy lợi.

Kỹ năng

- Có các kỹ năng chuyên môn như tính toán, phân tích và lựa chọn giải pháp công nghệ hợp lý cho hệ thống cấp thoát nước đô thị và công nghiệp.

- Có các kỹ năng hoạch định bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện công việc trong thiết kế, thi công, giám sát, quản lý dự án xây dựng cấp thoát nước & thủy lợi.

- Có kỹ năng xử lý tình huống: quan sát, thu thập thông tin, phân tích, đánh giá sự cố kỹ thuật trong thiết kế, thi công, vận hành, quản lý dự án, và đưa ra phương án xử lý.

- Có các kỹ năng hỗ trợ cho việc nâng cao hiệu quả làm việc và phát huy tối đa năng lực cá nhân bao gồm: Kỹ năng lãnh đạo giao tiếp; làm việc theo nhóm; xác lập mục tiêu, kế hoạch và quản lý thời gian; hội nhập vào môi trường làm việc; tự học phục vụ cho nhu cầu cập nhật kiến thức đáp ứng yêu cầu công tác và có thể học lên các bậc học cao hơn.

- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cho công việc; sử dụng thành thạo các ứng dụng phần mềm Microsoft Ofice và một số phần mềm chuyên ngành quản lý xây dựng, kỹ năng tìm kiếm khai thác thông tin trên internet.

Thái độ

- Hiểu biết, sống làm việc theo pháp luật, có trách nhiệm công dân với đất nước, với xã hội; tham gia các hoạt đông xã hội, công tác đoàn thể.

- Trung thực, kỷ luật, chuyên nghiệp, tận tụy.

- Tôn trọng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm của một người kỹ sư xây dựng chuyên nghiệp.

- Ý thức giữ gìn và xây dựng thương hiệu cá nhân, thương hiệu công ty trong nội bộ và thị trường.

- Có ý thức tự cập nhật kiến thức, có thái độ tích cực và hợp tác trong công việc.

1.3. Mục tiêu về nơi làm việc, vị trí làm việc sau tốt nghiệp

 Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ở các vị trí sau:

- Kỹ sư thiết kế, giám sát, thi công, vận hành, quản lý dự án cho các công ty xây dựng cấp thoát nước, thủy lợi.

- Kỹ sư, nhân viên, nhà quản lý cho các công ty sản xuất vật liệu xây dựng, các chủ đầu tư những dự án công trình cấp thoát nước, thủy lợi

- Nhân viên, nhà quản lý ở các phòng xây dựng cơ bản, phòng xây dựng đầu tư, phòng quản trị thiết bị ở các công ty, tập đoàn tư nhân, công ty tập đoàn nhà nước, khu chế xuất công nghiệp.

- Nhân viên, nhà quản lý ở các phòng quản lý đô thị ở quận, phường, xã, huyện hoặc ở các sở xây dựng, sở quy hoạch kiến trúc ở các tỉnh, thành.

- Làm nhà thầu tư nhân, tự lập nghiệp kinh doanh giám sát, thi công xây dựng.

2. Thời gian đào tạo            

Thời gian đào tạo dự kiến 10 học kỳ.

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa

Tổng khối lượng kiến thức của toàn khóa là 115 tín chỉ.

4. Đối tượng tuyển sinh

Mọi công dân Việt Nam đã tốt nghiệp một văn bằng đại học khối kinh tế hoặc tương đương theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

5.1. Quy trình đào tạo

Sinh viên tốt nghiệp theo hình thức giáo dục vừa làm vừa học được đào tạo theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học, được ban hành theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.2. Điều kiện tốt nghiệp

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.

- Tích lũy đủ số tín chỉ môn học và khối lượng kiến thức quy định cho chương trình đào tạo mỗi khóa.

- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 5,0 trở lên.

6. Thang điểm

Chương trình áp dụng thang điểm số, điểm tối đa: 10.

Trường Đại học Thủy Lợi đã chính thức có thông báo tuyển sinh đại học năm 2022. Dưới đây là những thông tin được tổng hợp lại từ thông báo của nhà trường.

GIỚI THIỆU CHUNG

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

[Dựa theo thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của trường Đại học Thủy Lợi cập nhật ngày 18/5/2022]

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo trường Đại học Thủy Lợi trụ sở Hà Nội tuyển sinh năm 2022 như sau:

  • Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA101
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng [Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp]
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA104
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật tài nguyên nước [Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi]
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA102
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật cấp thoát nước
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA107
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng [Xây dựng và Quản lý hạ tầng đô thị]
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA110
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Thủy văn học [Tài nguyên nước và môi trường]
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA103
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA126
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành An ninh mạng
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA127
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật ô tô
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA123
  • Chỉ tiêu: 160
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật điện
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA112
  • Chỉ tiêu: 140
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật Robot và điều khiển thông minh
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA128
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh tế
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA401
  • Chỉ tiêu: 170
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kế toán
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA403
  • Chỉ tiêu: 140
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA203
  • Chỉ tiêu: 110
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kiểm toán
  • Mã đăng ký xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh tế số
  • Mã đăng ký xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Luật
  • Mã đăng ký xét tuyển:
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C00, D01
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng [Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh]
  • Mã đăng ký xét tuyển: TLA201
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

2. Các tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Thủy Lợi cơ sở Hà Nội năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
  • Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
  • Khối A02 [Toán, Lý, Sinh]
  • Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Khối D01 [Văn, Toán, Anh]
  • Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]
  • Khối D08 [Toán, Anh, Sinh]

3. Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Thủy Lợi tuyển sinh đại học năm 2022 theo các phương thức sau:

    Phương thức 1. Xét học bạ THPT

Xét tuyển dựa theo tổng điểm TB 3 năm các môn theo tổ hợp xét tuyển.

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

  • Nhóm các ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm >= 21.0
  • Các ngành Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật cơ điện tử, Nhóm ngành kỹ thuật cơ khí: Tổng điểm >= 19.0
  • Các ngành khác: Tổng điểm >= 18.0

Nếu nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm thì ưu tiên môn Toán [riêng ngành Ngôn ngữ Anh ưu tiên môn tiếng Anh, ngành Luật ưu tiên môn Toán hoặc môn Văn].

Cách tính điểm xét học bạ:

ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó Điểm M1, M2, M3 = Điểm TB lớp 10 môn 1, 2, 3 + Điểm TB lớp 11 môn 1, 2, 3+ Điểm TB môn 1, 2, 3]/3

    Phương thức 2. Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

    Phương thức 3. Xét theo kết quả thi đánh giá tư duy

Trường Đại học Thủy lợi phối hợp cùng nhóm 7 trường Đại học [với ĐH Bách khoa HN, ĐH Xây dựng Hà Nội, ĐH Giao thông Vận tải, ĐH Công nghệ giao thông vận tải, ĐH Mỏ – Địa chất, ĐH Thăng Long] tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy và sử dụng làm tiêu chí xét tuyển.

    Phương thức 4. Xét tuyển thẳng

Đối tượng xét tuyển thẳng:

  • Đối tượng 1: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố.
  • Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;
  • Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;
  • Đối tượng 5: Thí sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh >= 5.0 IELTS hoặc tương đương trở lên

4. Đăng ký và xét tuyển

a] Thời gian đăng ký xét tuyển

*Phương thức xét kết quả thi đánh giá tư duy, kết quả thi tốt nghiệp THPT thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

*Phương thức xét tuyển thẳng, xét học bạ THPT: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống của trường từ ngày 30/5 – 25/6/2022. Kết quả xét tuyển được thông báo trước 17h00 ngày 2/7/2022.

Link đăng ký trực tuyến: //dkxt.tlu.edu.vn/

b] Lệ phí xét tuyển

Xét học bạ: 50.000 đồng/hồ sơ

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Thủy Lợi năm 2021 dự kiến như sau:

  • Ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh: 350.000 đồng/tín chỉ
  • Ngành Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 379.000 đồng/tín chỉ
  • Các ngành còn lại: 388.000 đồng/tín chỉ.

Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết điểm chuẩn học bạ, điểm sàn tại: Điểm chuẩn Đại học Thủy Lợi

Điểm chuẩn 3 năm gần nhất của Đại học Thủy Lợi:

Tên ngành Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Chương trình tiên tiến
Kỹ thuật xây dựng 14 15.15 16.0
Kỹ thuật tài nguyên nước 14 18.5
Chương trình đào tạo đại trà
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 14 15 16.05
Kỹ thuật xây dựng 15 15 19.0
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 14 15.15 16.15
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 14 15.25 16.0
Quản lý xây dựng 15 16.05 21.7
Kỹ thuật tài nguyên nước 14 15.45 16.25
Kỹ thuật cấp thoát nước 14 15.1 16.0
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 14 15.1 16.0
Thủy văn học 14 16.1 16.85
Kỹ thuật môi trường 14 15.1 16.05
Kỹ thuật hóa học 15 16 16.15
Công nghệ sinh học 15 18.5 16.05
Công nghệ thông tin 19.5 22.75 25.25
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ 14
Kỹ thuật cơ khí 14.95 16.25 22.05
Kỹ thuật Ô tô 16.4 21.15 24.25
Công nghệ chế tạo máy 14 22.05
Kỹ thuật cơ điện tử 15.7 18.5 23.45
Kỹ thuật điện 15 16 22.2
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 16.7 20.1 24.1
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 22.9
Kinh tế 18.35 21.05 24.6
Kinh tế xây dựng 19.7
Thương mại điện tử 24.65
Quản trị kinh doanh 19.05 22.05 24.9
Kế toán 19.05 21.7 24.65
Kỹ thuật phần mềm 24.6
Hệ thống thông tin 24.45
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu 23.8
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 22.8
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 24.7
Ngôn ngữ Anh 23.55

Video liên quan

Chủ Đề