Pascal là ngôn ngữ khá cũ, trong thực tế nó không còn được sử dụng phổ biến như trước nữa. So với các ngôn ngữ lập trình script hiện đại thì Pascal khá dài dòng, mức độ trừu tượng cao và cách code khá giống với ngôn ngữ lập trình C. Hầu hết các chương trình C đều có thể dịch được sang Pascal mà chỉ bị thay đổi về cú pháp chứ không làm thay đổi cấu trúc. Mà C thì là một trong những ngôn ngữ lập trình rất phổ biến, do đó nắm được Pascal bạn sẽ tiếp cận C tốt hơn. Nó cũng buộc bạn phải luôn nghĩ về kiểu dữ liệu, điều này sẽ giúp các lập trình viên mới học được một thói quen tuyệt vời khi code.
Và vì không có nhiều giá trị thương mại, Pascal được sử dụng chủ yếu để dạy nhập môn lập trình hoặc dành cho những người yêu thích Pascal tìm tòi. Nếu bạn thích lập trình, mới học nhưng không "hấp thụ" được Pascal có thể thử Python nhé.
- Trắc nghiệm Pascal 25 câu có đáp án
- Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Pascal có đáp án
Dưới đây là tổng hợp một số bài tập Pascal từ cơ bản đến phức tạp mà Quantrimang.com đã tổng hợp lại, hy vọng việc học của bạn sẽ dễ dàng hơn đôi chút.
Bài tập Pascal có giải
Bài 1: In số chẵn ra màn hình
Viết chương trình nhập vào 1 số N nguyên dương và in ra màn hình các số chẵn từ 0 đến N, sao cho mỗi số chiếm 4 vị trí và 1 dòng có 15 số.
Lời giải:
uses crt; {khai bao' thu vien crt}
var n,i,dem:integer;
BEGIN
clrscr;{ cau lenh xoa man hinh};
write['Nhap n: '];readln[n];
dem:=0;
for i:=1 to n do
begin
if i mod 2=0 then
begin
write[i:4];
dem:=dem+1;
end;
if dem=15 then
begin
dem:=0;
writeln;{in duoc 15 so thi xuong dong};
end;
end;
readln
END.
Bài 2: Tính, in tổng, hiệu, tích, thương của 2 số
Nhập 2 số nguyên dương a và b. Sau đó:
- Tính và in ra màn hình tổng, hiệu, tích thương và ước chung lớn nhất của 2 số đó.
- Tính tổng các ước số dương của |a+b|
Lời giải:
uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
begin
tg:= x mod y;
if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
end;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap a: '];readln[a];
write['Nhap b: '];readln[b];
tong:=1;
for i:=2 to abs[a+b] do
if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
readln
END.
Bài 3: Kiểm tra xem tam giác có cân, vuông không
Viết chương trình nhập vào độ dài các cạnh của tam giác rồi tính chu vi, diện tích, 3 đường cao của tam giác. Kiểm tra xem tam giác đó có phải là tam giác cân hay tam giác vuông không.
Lời giải:
uses crt;
var a,b,c,cv,dt,p:real;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap do dai canh a: '];readln[a];
write['Nhap do dai canh b: '];readln[b];
write['Nhap do dai canh c: '];readln[c];
cv:=a+b+c;
p:=[a+b+c]/2;
dt:=sqrt[p*[p-a]*[p-b]*[p-c]];
writeln['Chu vi tam giac la: ',cv:0:4];
writeln['Dien tich tam giac la: ',dt:0:4];
writeln['Duong cao canh thu 1 la: ',dt*2/a:0:4];
writeln['Duong cao canh thu 2 la: ',dt*2/b:0:4];
writeln['Duong cao canh thu 3 la: ',dt*2/c:0:4];
if [a=b] or [a=c] or[b=c] then writeln['Tam giac can'];
if [a*a=b*b+c*c] or [b*b=a*a+c*c] or [c*c=b*b+a*a]then
writeln['Tam giac vuong'];
readln
END.
Bài 4: Giải phương trình bậc 2
Viết chương trình để giải phương trình bậc 2.
Lời giải:
uses crt;
var a,b,c,x1,x2,d:real;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap a: '];readln[a];
write['Nhap b: '];readln[b];
write['Nhap c: '];readln[c];
d:=b*b-4*a*c;
if d>0 then
begin
x1:=[-b+sqrt[d]]/[2*a];
x2:=[-b-sqrt[d]]/[2*a];
writeln['2 nghiem PT la: ',x1:0:2,' va: ',x2:0:2];
end
else if d=0 then
begin
x1:=[-b]/[2*a];
writeln['PT co nghiem kep la: ',x1:0:2];
end
else writeln['PT vo nghiem'];
readln
END.
Bài 5: Kiểm tra số chẵn lẻ, nguyên tố, hoàn hảo
Nhập vào 1 số nguyên gồm 4 chữ số:
- Kiểm tra tình chẵn lẻ
- Kiểm tra xem có phải là số nguyên tố không
- Kiểm tra xem có phải là số hoàn hảo không
Lời giải:
uses crt;
var n,i:integer;ok:boolean;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap n: '];readln[n];
if n mod 2=0 then writeln['So ',n,' la so chan']
else writeln['So ',n,' la so le'];
if n0];
if [n mod 2=0] and [a>=0] then
begin
s:=exp[1/n*ln[a]];
writeln['Ket qua la: ',s:0:4];
end
else if [n mod 20] then
begin
s:=exp[1/n*ln[abs[a]]];
writeln['Ket qua la: ',s:0:4];
end
else writeln['Khong xac dinh'];
readln
END.
Bài 7: Tỉnh tổng các chữ số của một số
Nhập số bất kỳ có 3 chữ số rồi tính tổng các chữ số của số đó.
Lời giải:
uses crt;
var a:integer;tong:byte;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap 1 so co 3 chu so: '];readln[a];
tong:= a mod 10;
a:=a div 10;
tong:=tong+a mod 10;
a:=a div 10;
tong:=tong+a mod 10;
writeln['Tong cac chu so do la: ',tong];
readln
END.
Bài 8: Hoán vị 2 số
Nhập 2 số nguyên a, b, hoán vị 2 số khi a>b.
Lời giải:
uses crt;
var a,b,tg:integer;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap a: '];readln[a];
write['Nhap b: '];readln[b];
if a>b then
begin
tg:=a;
a:=b;
b:=tg;
end;
writeln[a,' ',b];
readln
END.
Bài 9: In các bội của 3 và 5
Nhập số nguyên dương n, in ra tổng các số nguyên dương từ 1 đến n là bội của 3 hoặc 5.
Lời giải:
uses crt;
var n,tong,i:integer;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap so nguyen duong n: '];readln[n];
tong:=0;
for i:=1 to n do
if [i mod 3=0] or [i mod 5=0] then
tong:=tong+i;
writeln['Tong cac so chia het cho 3 hoac 5 tu 0--> ',n,' la: ',tong];
readln
END.
Bài 10: In tổng các chữ số của một số
Nhập n bất kỳ sau đó in ra tổng các chữ số của n.
Lời giải:
uses crt;
var n,m:longint;tong:byte;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap n: '];readln[n];
tong:=0;m:=n;
while m>0 do
begin
tong:=tong+m mod 10;
m:=m div 10;
end;
writeln['Tong cac chu so cua ',n,' la: ',tong];
readln
END
Bài 11: Kiểm tra số nguyên tố
Nhập vào một số n bất kỳ và kiểm tra xem n có phải là số nguyên tố không.
Code mẫu:
uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
begin
tg:= x mod y;
if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
end;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap a: '];readln[a];
write['Nhap b: '];readln[b];
tong:=1;
for i:=2 to abs[a+b] do
if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
readln
END.
0Bài 12: Kiểm tra số hoàn hảo
Nhập 1 số nguyên dương n và kiểm tra xem n có phải là số hoàn hảo không.
Lời giải:
Số hoàn hảo là số có tổng các ước [ngoại trừ nó] bằng chính nó. Ví dụ, số 6 có các ước là 1, 2, 3; số 28, 496 cũng là các số hoàn hảo.
Code mẫu:
uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
begin
tg:= x mod y;
if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
end;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap a: '];readln[a];
write['Nhap b: '];readln[b];
tong:=1;
for i:=2 to abs[a+b] do
if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
readln
END.
1Bài 13: Kiểm tra số chính phương
Nhập một số nguyên dương n bất kỳ và kiểm tra xem n có phải là số chính phương không.
Code mẫu:
uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
begin
tg:= x mod y;
if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
end;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap a: '];readln[a];
write['Nhap b: '];readln[b];
tong:=1;
for i:=2 to abs[a+b] do
if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
readln
END.
2Bài 14: Đếm nguyên âm, số trong một chuỗi
Nhập vào một chuỗi ký tự và kiểm tra xem chuỗi có bao nhiêu nguyên âm, bao nhiêu số?
Code mẫu:
uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
begin
tg:= x mod y;
if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
end;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap a: '];readln[a];
write['Nhap b: '];readln[b];
tong:=1;
for i:=2 to abs[a+b] do
if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
readln
END.
3Bài 15: Kiểm tra 3 số có là độ dài cạnh tam giác không
Nhập 3 số a, b, c bất kỳ. Kiểm tra xem 3 số có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay không và thông báo ra màn hình.
Code mẫu:
uses crt;
var a,b,tg,i,tong:integer;
function tinh[x,y:integer]:integer;
begin
tg:= x mod y;
if tg=0 then tinh:=y else tinh:=tinh[y,tg];
end;
BEGIN
clrscr;
write['Nhap a: '];readln[a];
write['Nhap b: '];readln[b];
tong:=1;
for i:=2 to abs[a+b] do
if [abs[a+b] mod i =0] then tong:=tong+i;
writeln['Tong 2 so la: ',a+b];
writeln['Hieu 2 so la: ',a-b];
writeln['Tich 2 so la: ',a*b];
writeln['Thuong 2 so la: ',a/b:0:4];
writeln['UCLN 2 so la: ',tinh[a,b]];
writeln['Tong cac uoc cua ',a+b,' la: ',tong];
readln
END.
4Bài 16: Đếm các số theo điều kiện và tính tổng
Nhập số N bất kỳ. Đếm các số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 rồi tính tổng của chúng. Sau đó, đưa ra màn hình "So cac so >10 va