Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Tuần 20 trang 10

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng từ: Sức khỏe - Tuần 20 trang 10 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Mở rộng từ: Sức khỏe

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 10: Luyện từ và câu

Câu 1: Tìm các từ ngữ và điền vào chỗ trống :

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe

M : tập luyện,.....................

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh

M : vạm vỡ,........................

Trả lời:

a, tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi.

b, vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.

Câu 2: Viết tên các môn thể thao mà em biết :

Trả lời:

   Bóng đá, bóng chuyển, cẩu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật.

Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a] Khỏe như..............

M : khỏe như voi

b] Nhanh như............

M : nhanh như cắt

Trả lời:

a,- Khỏe như trâu

Khỏe như hùm

b,- Nhanh như gió

- Nhanh như chớp

Câu 4: Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì ?

   Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Trả lời:

   Những người ăn được, ngủ được thì sẽ có được sức khỏe tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên. Những người ăn ngủ không ngon thì không những mất tiền [do bị bệnh] mà còn mang nỗi lo vào mình.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng từ: Sức khỏe - Tuần 20 trang 10 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Với bài giải Chính tả Tuần 20 trang 7, 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

1, Điền vào chỗ trống :

a] ch hoặc tr

...uyền ...ong vòm lá

...im có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như ...ẻ reo cười ?

b] uôt hoặc uôc

- Cày sâu c... bẫm.

- Mang dây b... mình.

- Th... hay tay đảm.

- Ch... gặm chân mèo.

Trả lời:

a] ch hoặc tr

Chuyền trong vòm lá

Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như trẻ reo cười ?

b] uôt hoặc uôc

- Cày sâu cuốc bẫm.

- Mang dây buộc mình.

- Thuốc hay tay đảm.

- Chuột gặm chân mèo.

2, Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các câu trong hai mẩu chuyện sau :

a] Tiếng có âm ch hoặc tr:

Đãng trí bác học

   Một nhà bác học có tính đãng ..... đi tàu hỏa. Khi nhân viên soát vế đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà ..... thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo .

- Thôi, ngài không cần xuất ..... vé nữa.

- Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói :

- Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ !

b] Tiếng có vần uôt hoặc uôc:

Vị thuốc quý

   Nhà thơ Đức nổi tiếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. Ông dùng rất nhiều thứ ..... bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bảo ông :

- Mỗi ngày, ngài hãy ăn một quả táo, vừa ăn vừa đi bộ từ nhà đến quảng trường thành phố.

Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ :

Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.

Bác sĩ mỉm cười :

- Không phải những quả táo bình thường kia chữa khỏi bệnh cho ngài đâu. Chính những ..... đi bộ hằng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt ..... ngài phải vận động.

Trả lời:

a] Tiếng có âm ch hoặc tr:

Đãng trí bác học

   Một nhà bác học có tính đãng trí đi tàu hỏa. Khi nhân viên soát vế đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà chẳng thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo .

- Thôi, ngài không cần xuất trình vé nữa.

- Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói :

- Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ !

b] Tiếng có vần uôt hoặc uôc:

Vị thuốc quý

   Nhà thơ Đức nổi tiếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mệt mỏi và mất ngủ. Ông dùng rất nhiều thứ thuốc bổ mà vẫn không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh, bảo ông :

- Mỗi ngày, ngài hãy ăn một quả táo, vừa ăn vừa đi bộ từ nhà đến quảng trường thành phố.

Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ :

Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.

Bác sĩ mỉm cười :

- Không phải những quả táo bình thường kia chữa khỏi bệnh cho ngài đâu. Chính những cuộc đi bộ hằng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt buộc ngài phải vận động.

Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 20: Mở rộng vốn từ - Sức khỏe có đáp án chi tiết cho từng bài tập VBT Tiếng Việt 4 tập 2 trang 10 cho các em học sinh tham khảo, củng cố vốn từ sức khỏe, hoàn thiện các bài tập Luyện từ và câu. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 20

Câu 1. Tìm từ ngữ và điển vào chỗ trống:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ

M: tập luyện, ...............

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh

M: vạm vỡ, .................

Câu 2. Viết tên các môn thể thao mà em biết.

Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau

a] Khoẻ như.............

b] Nhanh như..........

M: khoẻ như voi M: nhanh như cắt

khoẻ như................ nhanh như.............

khoẻ như................ nhanh như.............

Câu 4. Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì?

Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Đáp án phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 20 trang 10

Câu 1. Tìm các từ ngữ và điền vào chỗ trống:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe

M: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi.

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh

M: vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.

Câu 2. Viết tên các môn thể thao mà em biết:

Bóng đá, bóng chuyển, cẩu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật.

Câu 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

a] Khỏe như..............

M: khỏe như voi

khỏe như trâu

khỏe như hùm

b] Nhanh như............

M: nhanh như cắt

nhanh như gió

nhanh như chớp

Câu 4. Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì?

Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Những người ăn được, ngủ được thì sẽ có được sức khỏe tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên. Những người ăn ngủ không ngon thì không những mất tiền [do bị bệnh] mà còn mang nỗi lo vào mình.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ trang 10 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm từ ngữ và điền vào chỗ trống:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ

M :  tập luyện, ...............

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh

M :  vạm vỡ, .................

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi.

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.

Câu 2

Viết tên các môn thể thao mà em biết.

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức thực tế để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật.

Câu 3

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau

a] Khoẻ như .....

M : khoẻ như voi

khoẻ như ...........

khoẻ như .............

b. Nhanh như ........

M: nhanh như cắt

nhanh như ............

nhanh như ..............

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Khỏe như.............. 

M : khỏe như voi

khỏe như trâu

khỏe như hùm

b] Nhanh như............

M : nhanh như cắt

nhanh như gió

nhanh như chớp

Câu 4

Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì ?

        Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Phương pháp giải:

Nghĩa đen của câu tục ngữ có nghĩa như sau: Ăn được ngủ được thì mới là tiên, nếu như không ăn được không ngủ được thì vừa mất tiền lại càng thêm bội phần lo lắng hơn.

Lời giải chi tiết:

Những người ăn được, ngủ được thì sẽ có được sức khỏe tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên. Những người ăn ngủ không ngon thì không những mất tiền [do bị bệnh] mà còn mang nỗi lo vào mình.

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề